Công dụng thuốc Xtampza ER

Công dụng thuốc Xtampza ER

Thuốc Xtampza ER có thành phần chính là Oxycodone Hydrochloride, thuộc nhóm thuốc giảm đau họ Opioid. Xtampza ER được sử dụng phổ biến trong điều trị các cơn đau mức độ từ trung bình đến nặng. Các thông tin cần thiết về thành phần, công dụng, liều dùng và những tác dụng phụ của thuốc Xtampza ER sẽ giúp bệnh nhân và người nhà nâng cao kết quả điều trị.

1. Thuốc Xtampza ER là thuốc gì ?

Thuốc Xtampza ER được bào chế dưới viên nang mềm với nhiều hàm lượng khác nhau 9 mg (tương đương 10 mg Oxycodone HCl), 13,5 mg (tương đương 15 mg

Oxycodone HCl), 18 mg (tương đương 20 mg Oxycodone HCl), 27 mg (tương đương 30 mg Oxycodone HCl) và 36 mg (tương đương 40 mg Oxycodone HCl), với thành phần chính bao gồm:

  • Hoạt chất: Oxycodone Hydrochloride.
  • Tá dược: Axit myristic, Sáp ong vàng, Sáp carnauba, Stearoyl polyoxyl-32 glyxerit, Magie stearat và Silicon dioxide dạng keo. Vỏ viên nang chứa Titanium dioxide, Hypromellose và nước vừa đủ 1 viên nén bao phim.

Oxycodone Hydrochloride là một chất chủ vận Opioid và tương đối chọn lọc đối với thụ thể Mu-Opioid (MOR), mặc dù hoạt chất này có thể liên kết với các thụ thể Opioid khác ở liều cao hơn. Tác dụng điều trị chính của Oxycodone là giảm đau, liều lượng của Oxycodone Hydrochloride được điều chỉnh để vừa cung cấp đủ tác dụng giảm đau vừa có thể hạn chế bởi các phản ứng có hại, bao gồm cả ức chế hô hấp và thần kinh trung ương.

Cơ chế chính xác của Oxycodone Hydrochloride trên tác dụng giảm đau vẫn chưa được biết rõ. Tuy nhiên, các thụ thể Opioid thần kinh trung ương cụ thể đối với các hợp chất nội sinh có hoạt tính giống Opioid đã được xác định trên khắp não và tủy sống và được cho là có vai trò trong tác dụng giảm đau của thuốc Xtampza ER.

2. Thuốc Xtampza ER chữa bệnh gì ?

Thuốc Xtampza ER được chỉ định điều trị các triệu chứng đau mức độ từ trung bình đến nặng chỉ có thể kiểm soát bởi thuốc giảm đau Opioid hoặc điều trị các cơn đau mang tính cần dùng thuốc giảm đau Opioid phóng thích trong thời gian dài.

Chống chỉ định của thuốc Xtampza ER trong các trường hợp sau:

  • Dị ứng quá mẫn với bất cứ thành phần của thuốc Xtampza ER.
  • Tiền sử quá mẫn với các thuốc khác có chứa Oxycodone Hydrochloride.
  • Tiền sử quá mẫn với các thuốc giảm đau họ Opioid khác.
  • Bệnh nhân có tình trạng ức chế hô hấp nghiêm trọng gây thiếu Oxy có hoặc không có tăng CO2 máu.
  • Hen phế quản cấp hoặc hen phế quản trầm trọng.
  • Có tình trạng hoặc nghi ngờ tắc nghẽn đường tiêu hóa như liệt ruột.
  • Bệnh nhân có hội chứng bụng cấp hay chậm làm rỗng dạ dày.
  • Giảm đau trong vòng 12 – 24 giờ sau phẫu thuật.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi.

3. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Xtampza ER

  • Người lớn chưa từng dùng Opioid: Liều khởi đầu: Uống 1 viên (9 mg)/lần x 2 lần/ngày (mỗi 12 giờ).
  • Người lớn không dung nạp Opioid: Liều khởi đầu: Uống 1 viên (9 mg)/lần x 2 lần/ngày (mỗi 12 giờ). Không tăng liều khởi đầu vì có thể gây ức chế hô hấp nặng.
  • Trẻ em: Khuyến cáo sử dụng Xtampza ER ở trẻ em dưới 18 tuổi.
  • Người suy giảm chức năng gan thận nặng: Khuyến cáo sử dụng 1⁄2 liều thông thường.

Lưu ý:

  • Thuốc Xtampza ER cùng với thức ăn.
  • Cần thận trọng khi chuyển từ các thuốc giảm đau Opioid, Methadone hay Fentanyl sang dùng Xtampza ER, nên tính toàn chuyển đổi liều trong khoảng 50 – 75 %.

4. Tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng Xtampza ER

Điều trị bằng thuốc Xtampza ER với liều cao hoặc kéo dài, có thể gây ra các tác dụng phụ như:

  • Rối loạn thị giác: Mờ mắt, nhạy cảm với ánh sáng.
  • Rối loạn tiêu hóa: Chán ăn, khó nuốt, buồn nôn, nôn, đau bụng, đau thượng vị, tiêu chảy, trào ngược dạ dày thực quản.
  • Toàn thân: Ớn lạnh, hội chứng cai thuốc, mệt mỏi, khó chịu, phù nề, nhiệt miệng, sốc phản vệ.
  • Rối loạn chuyển hóa: Giảm cảm giác thèm ăn, tăng Glucose máu.
  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau lưng, đau cơ xương.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Đau nửa đầu, run tay chân, thờ ơ, suy giảm trí nhớ, ngủ kém chất lượng, động kinh.
  • Rối loạn tâm thần: Lo lắng, mất ngủ, hội chứng cai nghiện, ác mộng, tâm trạng hưng phấn, bồn chồn.
  • Rối loạn hô hấp: Ho, đau hầu họng, viêm mũi họng, khó thở, co thắt phế quản.
  • Da: Phát ban, mày đay, tăng tiết mồ hôi, ra mồ hôi ban đêm, viêm mô tế bào.
  • Tim mạch: Bốc hỏa, tăng huyết áp, tăng nhịp tim, hạ huyết áp tư thế đứng.
  • Sinh hóa: Tăng men gan

Nên ngưng dùng thuốc ngay khi phát hiện những tác dụng phụ trên hoặc bất kỳ các triệu chứng bất thường khác sau khi sử dụng Xtampza ER, đồng thời bệnh nhân và người nhà nên nhanh chóng thông báo với bác sĩ về việc sử dụng Xtampza ER hoặc đến ngay cơ sở y tế để được xử trí kịp thời.

5. Lưu ý sử dụng thuốc Xtampza ER ở các đối tượng

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Xtampza ER ở người lớn tuổi, suy nhược và trẻ em dưới 12 tuổi.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Xtampza ER ở bệnh nhân có tiền sử lạm dụng Opioid, nếu muốn ngưng thuốc, cần giảm liều dần dần để ngăn ngừa hội chứng cai nghiện.
  • Thận trọng khi sử dụng Xtampza ER ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan thận nặng, có tiền sử hoặc đang mắc các bệnh tim mạch, phổi, suy giáp, bệnh Addison, suy vỏ thượng thận, viêm tụy, bệnh lý đường mật, rối loạn tâm thần do nhiễm độc rượu, co giật, động kinh, người dùng thuốc ức chế MAO trong vòng 14 ngày.
  • Sử dụng thuốc giảm đau Opioid như Xtampza ER kéo dài trong thời kỳ mang thai có thể gây ra hội chứng cai Opioid ở trẻ sơ sinh. Ngoài ra, một số nghiên cứu chỉ ra rằng Oxycodone Hydrochloride đi qua nhau thai và có thể gây ức chế hô hấp và các tác động tâm sinh lý ở trẻ sơ sinh, khi sử dụng thuốc Xtampza ER trong giai đoạn chuyển dạ. Vì thế, cần thận trọng khi quyết định sử dụng Xtampza ER trên những đối tượng này.
  • Các nghiên cứu về thời kỳ cho con bú đã được công bố báo cáo nồng độ Oxycodone trong sữa mẹ, có khả năng xảy ra các phản ứng có hại nghiêm trọng, bao gồm an thần quá mức hoặc ức chế hô hấp ở trẻ bú sữa mẹ. Vì thế, khuyến cáo bệnh nhân rằng không nên cho con bú trong khi điều trị bằng Xtampza ER.
  • Người làm nghề lái xe hay công nhân vận hành máy móc có thể gặp những triệu chứng như mờ mắt, đau đầu, hoa mắt, chóng mặt… sau khi sử dụng Xtampza ER.

6. Tương tác thuốc Xtampza ER:

Tương tác với các thuốc khác

  • Việc sử dụng đồng thời Xtampza ER với các chất ức chế CYP3A4 như thuốc kháng sinh Macrolide (Erythromycin), thuốc chống nấm Azole (Ketoconazole), chất ức chế protease (Ritonavir) có thể làm tăng nồng độ Oxycodone trong huyết tương, dẫn đến tăng hoặc kéo dài tác dụng của Opioid.
  • Việc sử dụng đồng thời Xtampza ER với các chất cảm ứng CYP3A4 như Rifampin, Carbamazepine, Phenytoin có thể làm giảm nồng độ Oxycodone trong huyết tương, dẫn đến giảm hiệu quả của thuốc Xtampza ER hoặc khởi phát hội chứng cai nghiện ở những bệnh nhân.
  • Việc sử dụng đồng thời Xtampza ER với các thuốc ức chế thần kinh trung ương như rượu, Benzodiazepin, các thuốc an thần, thuốc ngủ khác, thuốc giải lo âu, thuốc giãn cơ, thuốc gây mê, thuốc chống loạn thần, opioid khác…có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, ức chế hô hấp, an thần sâu, hôn mê và tử vong.
  • Việc sử dụng đồng thời Xtampza ER với các loại thuốc khác ảnh hưởng đến hệ thống dẫn truyền thần kinh Serotonergic như SSRIs, SNRIs, TCAs, MAO có thể dẫn đến hội chứng Serotonin.
  • Butorphanol, Nalbuphine, Pentazocine, Buprenorphine có thể làm giảm tác dụng giảm đau của Xtampza ER.
  • Xtampza ER có thể tăng cường hoạt động ngăn chặn thần kinh cơ của thuốc giãn cơ xương và làm tăng mức độ ức chế hô hấp.
  • Việc sử dụng đồng thời Xtampza ER với các thuốc kháng Cholinergic có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu, táo bón nặng, có thể dẫn đến liệt ruột.

Trên đây là thông tin cơ bản và những tác dụng không mong muốn của thuốc Xtampza ER. Nhằm mang lại kết quả điều trị tốt nhất bản thân và gia đình, trước khi sử dụng, bệnh nhân cần đọc kỹ hướng dẫn của thuốc và tuân thủ theo đúng chỉ định điều trị của bác sĩ điều trị.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-thuoc-xtampza-er/

Công dụng thuốc Vaciradin Previous post Công dụng thuốc Vaciradin
Công dụng thuốc Youilmipide Tab Next post Công dụng thuốc Youilmipide Tab