Công dụng thuốc Utralene-100

Công dụng thuốc Utralene-100

Utralene 100 – nhóm thuốc hướng tâm thần dùng theo đơn. Khi dùng nhóm thuốc này cần đặc biệt thận trọng. Cùng tìm hiểu rõ hơn công dụng thuốc Utralene 100, cách dùng, liều dùng, cảnh báo, thận trọng… trong bài viết này.

1. Utralene 100 là thuốc gì?

Thành phần chính có trong Utralene 100 gồm hoạt chất Sertraline HCl 100mg cùng các loại tá dược như:

  • Cellulose vi tinh thể;
  • Lactose;
  • Tinh bột ngô;
  • Ethyl cellulose;
  • Wincoat WT – AQ – 1001 trắng;
  • Colloidal silicon dioxid;

Utralene 100 được bào chế dạng viên nén bao phim hình tròn, màu trắng, 2 mặt lồi có khắc vạch ở một mặt viên. Đóng gói hộp 10 vỉ x 10 viên, vỏ hộp màu trắng, ghi, xanh da trời, tên thuốc in màu đỏ.

2. Công dụng Utralene 100

Utralene 100 hoạt động với cơ chế gắn với tác dụng ức chế thu hồi serotonin về ngọn sợi thần kinh của hệ thần kinh trung ương (5HT).

Sertraline – thành phần có trong thuốc Utralene 100mg giúp ngăn chặn sự hấp thu serotonin vào tiểu cầu. Ngoài ra, đây còn là một chất ức chế có hiệu lực, chọn lọc tái hấp thu serotonin của thần kinh. Chúng có tác dụng ảnh hưởng yếu lên sự tái hấp thu norepinephrine và dopamine thần kinh.

Utralene 100 là thuốc gì? Đây là thuốc chống trầm cảm được chỉ định cho các trường hợp như:

  • Chứng trầm cảm;
  • Rối loạn ám ảnh cưỡng bức;
  • Các cơn hoảng loạn bất thình lình và lo lắng về gia tăng bệnh;
  • Rối loạn hoảng sợ;

3. Liều dùng – cách dùng Utralene 100

Để đảm bảo an toàn bạn cần tuân thủ cách dùng, liều dùng Utralene 100 theo hướng dẫn của bác sĩ.

3.1. Cách dùng Utralene 100

Thuốc Utralene 100mg được dùng bằng đường uống trực tiếp với nước lọc, nước đun sôi để nguội. Loại trừ các loại nước uống có chứa các thành phần khác như sữa, trà, cà phê, rượu, bia… vì có thể thay đổi thành phần có trong Utralene 100.

Thuốc Utralene 100mg được uống 1 lần vào buổi sáng hoặc tối với nhiều nước. Công dụng có thể đạt được sau 1 tuần điều trị, tuy nhiên thường thì sau 2- 4 tuần sẽ có kết quả. Thời gian sử dụng tuỳ thuộc vào mức độ của bệnh, các triệu chứng gặp phải.

Ngoài ra, khi các triệu chứng đã giảm, nhưng các bác sĩ vẫn khuyến cáo dùng thêm, ít nhất 6 tháng để cải thiện và kiểm soát tình trạng trầm cảm.

3.2. Liều dùng Utralene 100

Liều dùng khuyến cáo Utralene 100mg cụ thể như sau:

  • Người lớn khi dùng thuốc Utralene 100mg được khuyến cáo dùng 50mg/ ngày. Có thể dùng tăng lên 100mg/ ngày tối đa đạt 200mg/ngày. Tuy nhiên, khi có sự điều chỉnh liều dùng thì phải có sự chỉ định của bác sĩ, tăng liều từ từ.
  • Trẻ em: Thuốc Utralene 100mg dạng viên nén bao phim không dùng cho đối tượng dưới 18 tuổi.
  • Người cao tuổi: Ở nhóm đối tượng này khi dùng cần thận trọng, bởi thời gian bán thải của thuốc Utralene 100 có thể bị kéo dài.
  • Bệnh nhân suy thận, suy gan: Nhóm đối tượng này không phải điều chỉnh liều dùng, có thể dùng liều thông thường nhưng cần được theo dõi kỹ lưỡng trong khi sử dụng nếu dùng liên tục trong thời gian dài.

Lưu ý: Không nên dừng thuốc đột ngột, cần giảm liều từ từ trong thời gian ít nhất 1 – 2 tuần. Việc làm này nhằm giảm thiểu tình trạng phản ứng ngưng thuốc. Nếu không chịu được các triệu chứng khi giảm liều thì có thể tiếp tục điều trị trước khi giảm hoặc ngưng dùng thuốc.

4. Chống chỉ định Utralene 100

Không dùng thuốc Utralene 100mg cho các đối tượng:

  • Quá mẫn, dị ứng với Sertraline hay bất cứ thành phần, tá dược nào trong Utralene 100;
  • Không dùng đồng thời với các thuốc ức chế monoamine oxidase hay pimozide;
  • Thuốc có chứa hoạt chất Serotonergic;

Thận trọng khi dùng, nhóm đối tượng chống chỉ định cần tuân thủ chỉ định của bác sĩ, không dùng Utralene 100.

5. Cảnh báo và thận trọng dùng Utralene 100

Một số cảnh báo và thận trọng của nhà sản xuất đưa ra khi dùng thuốc Utralene 100mg gồm:

  • Trẻ em dưới 18 tuổi: Nhóm đối tượng này dạng viên nén bao phim không được dùng. Các hành vi liên quan đến tự sát, thái độ chống đối thường được nhận thấy nhiều hơn trong các thử nghiệm lâm sàng ở trẻ. Nếu do sự cần thiết mà phải sử dụng Utralene 100 thì người bệnh phải được giám sát chặt chẽ.
  • Hội chứng Serotoninergic: Có một số báo cáo đã chỉ ra tình trạng tác dụng phụ nguy hiểm đến tính mạng khi dùng Utralene 100 cùng với các thuốc ức chế MAO. Do đó, không được sử dụng đồng thời với nhóm thuốc này.
  • Hành động tự sát, ý định tự sát hoặc các biểu hiện xấu đi: Đối tượng bị trầm cảm có thể liên quan đến các hành vi muốn tự sát, gây hại cho bản thân. Nguy cơ này luôn tồn tại cho đến khi biểu hiện lâm sàng giảm đi. Nếu không cải thiện mà các biểu hiện tăng lên thì cần phải có sự giám sát chặt chẽ.
  • Tình trạng rối loạn tâm thần vận động: Sử dụng Utralene 100 có liên quan đến tiến triển tình trạng rối loạn tâm thần vận động. Biểu hiện lâm sàng là tình trạng đứng ngồi, nằm không yên.
  • Các triệu chứng khi dừng sử dụng Utralene 100: Dừng thuốc Utralene 100mg đột ngột có thể gây ra các tác dụng phụ khác bao gồm từ nhẹ đến trung bình. Tuy nhiên ở một số trường hợp chúng cũng xảy ra trầm trọng.
  • Làm tăng chứng điên hoặc hưng cảm nhẹ: Chứng điên cuồng, hưng cảm nhẹ đã được ghi nhận ở khoảng 0,4% bệnh nhân. Do đó, cần thận trọng khi dùng thuốc ở nhóm đối tượng này.
  • Tâm thần phân liệt: Các triệu chứng loạn thần kinh có thể trầm trọng hơn ở các đối tượng bị tâm thần phân liệt.
  • Các rối loạn gây co giật: Hiện tượng lên cơn động kinh có thể xảy ra ở 0,08% bệnh nhân khi điều trị trầm cảm với Utralene 100. Nếu cơn động kinh xuất hiện thì nên dừng điều trị với sertraline.
  • Bệnh tiểu đường: Ở nhóm đối tượng này khi sử dụng thuốc có thể gây thay đổi khả năng kiểm soát đường huyết. Do đó, cần làm kiểm tra đường huyết thường xuyên.
  • Xuất huyết: Đã có báo cáo về tình trạng xuất huyết dưới da bất thường khi dùng các thuốc ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin. Do đó, hãy thận trọng khi dùng ở nhóm đối tượng này.

Các cảnh báo, thận trọng khi dùng Utralene 100 nhằm đảm bảo an toàn cho người bệnh khi dùng thuốc.

6. Tác dụng phụ Utralene 100

Utralene 100 có thể gây ra một số tác dụng phụ như:

  • Rối loạn hệ thần kinh thực vật: tăng tiết nước bọt, da lạnh, giãn đồng tử, tăng nhãn áp, giãn mạch…
  • Rối loạn toàn thân: phản ứng dị ứng…
  • Hệ tim mạch: tim đập nhanh, tăng huyết áp, tim đập nhanh, hoa mắt, chóng mặt, hạ huyết áp tư thế, phù quanh hốc mắt, thiếu máu cục bộ, nhồi máu cơ tim, rối loạn mạch não;..
  • Rối loạn về da, phần phụ: ngứa, mề đay, khô da, ban đỏ, viêm da tiếp xúc, rậm lông, rối loạn sắc tố da..;

Có thể thấy rằng, thuốc Utralene 100mg có thể gây ra các tác dụng phụ đến rất nhiều các bộ phận khác nhau trên cơ thể. Mức độ của các tác dụng phụ này khác nhau ở mỗi người. Do đó, khi dùng thuốc, chúng ta cần được giám sát, theo dõi bởi cán bộ y tế để dùng thuốc an toàn.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-thuoc-utralene-100/

Công dụng thuốc Mesotab Previous post Công dụng thuốc Mesotab
Công dụng thuốc Vinphacine 250 Next post Công dụng thuốc Vinphacine 250