Công dụng thuốc Sartanpo

Công dụng thuốc Sartanpo

Sartanpo có công dụng trong điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến trung bình. Để dùng thuốc hiệu quả, người bệnh cần tìm hiểu một số thông tin về công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng Sartanpo trong bài viết dưới đây.

1. Sartanpo là thuốc gì?

Sartanpo thuộc nhóm thuốc tim mạch, được bào chế dưới dạng viên nén dài bao phim, quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Thành phần Losartan potassium trong thuốc Sartanpo là chất đối kháng tại thụ thể (týp AT1) angiotensin II, được dùng để điều trị tăng huyết áp. Kalium Losartan cũng làm giảm những nguy cơ phối hợp của tử vong do bệnh lý tim mạch, nhồi máu cơ timđột quỵ trên bệnh nhân tăng huyết áp có phì đại thất trái; bảo vệ thận ở người bị tiểu đường týp 2 có protein niệu.

2. Thuốc Sartanpo công dụng là gì?

Thuốc Sartanpo có công dụng trong điều trị các tình trạng sau:

  • Tăng huyết áp từ nhẹ đến trung bình;
  • Dùng riêng lẻ hoặc kết hợp với các thuốc làm hạ áp khác.

3. Liều lượng, cách sử dụng thuốc Sartanpo

  • Liều Sartanpo khởi đầu và duy trì: Dùng 25 – 50mg/ ngày/ 1 lần. Nếu cần có thể tăng lên Sartanpo 100mg/ ngày/ 1 lần.
  • Liều cho người lớn tuổi (> 75 tuổi), suy thận mức độ vừa đến nặng hay bị giảm dịch nội mạc: Khởi đầu liều Sartanpo 25mg/ ngày/ 1 lần.

Liều thuốc Sartanpo trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều Sartanpo cụ thể sẽ tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều Sartanpo phù hợp, người bệnh cần tham khảo ý kiến bác sĩ/ dược sĩ.

4. Chống chỉ định dùng thuốc Sartanpo

Không sử dụng thuốc Sartanpo trong trường hợp sau:

  • Quá mẫn với thành phần thuốc Sartanpo;
  • Phụ nữ có thai và nuôi con bú không dùng Sartanpo;
  • Chống chỉ định ở trẻ em dưới 18 tuổi.

5. Tương tác với các thuốc khác

Có thể xảy ra tương tác khi sử dụng Sartanpo đồng thời với các thuốc sau:

Để tránh xảy ra các tương tác không mong muốn khi sử dụng Sartanpo, người bệnh hãy thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ tất cả những loại thuốc, vitamin, thực phẩm chức năng đang dùng.

6. Tác dụng phụ của thuốc Sartanpo

Trong quá trình sử dụng thuốc Sartanpo, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ sau:

  • Hạ huyết áp;
  • Đau ngực;
  • Blốc A-V độ II;
  • Nhịp chậm xoang;
  • Nhịp tim nhanh;
  • Phù và đỏ mặt;
  • Mất ngủ;
  • Choáng váng;
  • Lo âu;
  • Mất điều hòa;
  • Lú lẫn, trầm cảm;
  • Đau đầu;
  • Rối loạn giấc ngủ;
  • Sốt, chóng mặt;
  • Tăng hoặc giảm K huyết;
  • Bệnh Gút;
  • Tiêu chảy;
  • Khó tiêu, chán ăn;
  • Táo bón, đầy hơi;
  • Nôn và buồn nôn;
  • Mất vị giác
  • Viêm dạ dày;
  • Co thắt ruột.
  • Hạ hemoglobin/ hematocrit;
  • Giảm bạch cầu/ bạch cầu hạt/ tiểu cầu;
  • Thiếu máu bất sản;
  • Thiếu máu tan huyết;
  • Đau lưng/ chân/ cơ;
  • Dị cảm, run;
  • Đau xương, yếu cơ;
  • Phù khớp, đau xơ cơ;
  • Tăng hoặc hạ acid uric huyết khi dùng liều cao;
  • Nhiễm khuẩn đường niệu;
  • Tăng nhẹ creatinin/ urea.
  • Ho;
  • Viêm hoặc xung huyết mũi, viêm xoang;
  • Khó thở, viêm phế quản;
  • Chảy máu cam;
  • Xung huyết đường thở;
  • Khó chịu ở họng;
  • Rụng tóc;
  • Viêm và da khô;
  • Ban đỏ;
  • Nhạy cảm ánh sáng;
  • Ngứa, nổi mày đay;
  • Vết bầm;
  • Ngoại ban.
  • Suy giảm chức năng tình dục;
  • Tiểu nhiều về đêm;
  • Suy thận, viêm thận kẽ;
  • Tăng nhẹ chức năng gan/ bilirubin;
  • Viêm gan;
  • Vàng da ứ mật trong gan;
  • Viêm tụy;
  • Nhìn mờ;
  • Viêm kết mạc, suy giảm thị lực, nóng rát/ nhức mắt.
  • Ù tai;
  • Toát mồ hôi.
  • Tăng glucose huyết/ lipid huyết khi dùng liều cao;
  • Hạ Magie và Natri huyết;
  • Tăng Canxi huyết;
  • Kiềm hóa giảm clor huyết;
  • Hạ phosphat huyết.

Trong quá trình điều trị, nếu xuất hiện bất cứ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ do sử dụng thuốc Sartanpo thì người bệnh cần thông báo với bác sĩ/ dược sĩ điều trị để có hướng xử trí kịp thời.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-thuoc-sartanpo/

Công dụng thuốc Befaprofen Previous post Công dụng thuốc Befaprofen
Công dụng thuốc Septax 1g Next post Công dụng thuốc Septax 1g