Công dụng thuốc Linanrex

Công dụng thuốc Linanrex

Linanrex là thuốc gì? Thuốc Linanrex thuộc nhóm thuốc gây tê, gây mê với thành phần chính là noradrenalin dưới dạng noradrenalin acid tartrat. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm truyền có tác dụng trong điều trị tụt huyết áp cấp tính hoặc tình trạng shock nhằm khôi phục lại huyết áp trở về bình thường.

1. Thuốc Linanrex có tác dụng gì?

Thuốc Linanrex được chỉ định trong những trường hợp sau:

  • Kiểm soát huyết áp trong tụt huyết áp cấp hoặc tình trạng shock: Noradrenalin được chỉ định như một thuốc phụ trong điều trị huyết áp thấp vẫn kéo dài trong shock sau khi đã được bổ sung dịch đầy đủ.
  • Phục hồi huyết áp trở lại bình thường trong những trình trạng gây hạ huyết áp nghiêm trọng như cơn đau tim, nhiễm trùng máu, phản ứng với truyền máu, phản ứng với thuốc, phản ứng dị ứng.

Thuốc Linanrex chống chỉ định trong những trường hợp sau:

  • Người bệnh quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Không nên sử dụng thuốc cho bệnh nhân hạ huyết áp do giảm thể tích máu, ngoại trừ những trường hợp khẩn cấp để duy trì động mạch vành và tưới máu não.
  • Bệnh nhân giảm thể tích tuần hoàn khi chưa được bù dịch đầy đủ
  • Bệnh nhân thiếu oxy nghiêm trọng hoặc tăng CO trong máu
  • Bệnh nhân gây mê bằng cyclopropan hoặc các thuốc mê nhóm halogen
  • Bệnh nhân bị huyết khối mạch ngoại biên hoặc mạch mạc treo vì làm tăng thiếu máu cục bộ và làm tổn thương nhồi máu lan rộng hơn
  • Không sử dụng thuốc noradrenalin phối hợp với thuốc tê tại chỗ để gây tê ngón tay, tai, mũi, chân và bộ phận sinh dục

2. Liều lượng và cách dùng

Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm do vậy thuốc Linanrex được dùng bằng đường tiêm truyền với liều dùng như sau:

  • Người bệnh có cân nặng 60kg dùng liều 0,72mg/giờ; 1,8mg/giờ; 3,6mg/giờ; 7,2mg/giờ
  • Người bệnh có cân nặng 70kg dùng liều lượng 0,84mg/giờ; 2,1mg/giờ; 4,2mg/giờ; 8,4mg/giờ.
  • Người bệnh có cân nặng 80kg dùng liều lượng 0,96mg/giờ; 2,4mg/giờ; 4,8mg/giờ.
  • Cần tiếp tục điều trị bằng Linanrex cho đến khi đạt và duy trì được huyết áp thích hợp và sự tưới máu cần thiết cho mô. Trong trường hợp trụy mạch do nhồi máu cơ tim cấp, có khí liệu trình điều trị phải kéo dài tới 6 ngày.
  • Khi ngừng điều trị, phải giảm tốc độ truyền một cách từ từ. Cần theo dõi bệnh nhân thật chặt chẽ và nếu huyết áp lại tụt nhanh thì có thể phải điều trị lặp lại lần nữa. Chỉ khi nào huyết áp tâm thu giảm tới mức 70 – 80 mmHg mới tiến hành điều trị lại.
  • Sử dụng cho trẻ em: An toàn và hiệu quả của thuốc với trẻ em chưa được xác định.
  • Sử dụng cho người cao tuổi: bệnh nhân cao tuổi khi lựa chọn liều cần thận trọng, thường bắt đầu từ liều thấp nhất. Không nên dùng thuốc vào các tĩnh mạch trong chân ở người bệnh cao tuổi.

3. Tác dụng không mong muốn

Một số tác dụng không mong muốn có thể gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc Linanrex bao gồm:

  • Tác dụng phụ thường gặp: nhức đầu, mệt mỏi, hoa mắt chóng mặt, nhịp tim chậm, đánh trống ngực, đau vùng trước ngực, đau sau ức, đau họng, khó thở, lo âu, run đầu chi.
  • Tác dụng phụ ít gặp: đau đầu nặng, nhiễm toan chuyển hoá, tái nhợt, vã mồ hôi, khó thở, tăng huyết áp, chảy máu não, loạn nhịp tim, giảm lưu lượng tim, hoại tử hoặc viêm tắc tĩnh mạch tại vị trí tiêm, bồn chồn, mất ngủ, lo âu, co giật, giảm lượng nước tiểu.
  • Tác dụng phụ hiếm gặp: chảy máu, phù, viêm cơ tim khu trú, chảy máu dưới ngoại tâm từ ruột, thận hoặc gan, hoại tử chi dưới, sợ ánh sáng.

4. Tương tác thuốc

Tương tác thuốc là sự tác dụng qua lại lẫn nhau giữa hai loại thuốc dẫn tới tăng hoặc giảm tác dụng của thuốc đang điều trị, hoặc có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn ở bệnh nhân. Do vậy, trước khi bác sĩ kê đơn, bạn cần thông báo các loại thuốc đang sử dụng. Một số loại thuốc có thể tương tác với thuốc Linanrex bao gồm:

  • Các loại thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc kháng histamin như diphehydramin, dexclorpheniramin, tipelennamin, và các alcaloid nấm cựa gà sử dụng theo đường tiêm, methyldopa hoặc quanethidin có thể làm tăng tác dụng của Linanrex, dẫn tới huyết áp tăng quá cao và kéo dài.
  • Thuốc lợi tiểu có thể làm giảm tác dụng tăng huyết áp của Linanrex
  • Digitalis có thể làm tăng tính nhạy cảm của cơ tim đối với tác dụng của Linanrex. Trong đó thuốc gây mê nhóm halogen hoặc cycopropan làm tăng kích thích cơ tim và có thể gây loạn nhịp tim nếu sử dụng đồng thời với Linanrex.
  • Sử dụng đồng thời thuốc Linanrex với các thuốc ức chế monoamin oxydase có thể gây ra những cơn tăng huyết áp nghiêm trọng và kéo dài

5. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Linanrex

Trong quá trình điều trị bằng thuốc Linanrex có thể gặp một số tác dụng không mong muốn, vì vậy để giảm thiểu tối đa tác dụng phụ thì cần lưu ý sử dụng thuốc cho những trường hợp sau:

  • Thận trọng sử dụng thuốc Linanrex ở bệnh nhân bị bệnh mạch vành, huyết khối mạch mạc treo hoặc mạch ngoại vi, bởi vì Linanrex có thể làm tăng thiếu máu cục bộ và mở rộng diện tích nhồi máu. Đồng thời, thận trọng sử dụng thuốc ở bệnh nhân tụt huyết áp sau nhồi máu cơ tim, người bệnh đau thắt ngực kiểu prinzmetal.
  • Người bệnh cường giáp hoặc đái tháo đường, bệnh nhân ăn kiêng ngày, trẻ em và người lớn tuổi nếu xuất hiện loạn nhịp tim trong thời gian điều trị thì cần phải giảm liều. Bệnh nhân đang sử dụng các loại thuốc chống trầm cảm ba vòng và thuốc ức chế MAO.
  • Người bệnh rối loạn chức năng thất trái nghiêm trọng có hạ huyết áp cấp tính

Tóm lại, thuốc Linanrex có tác dụng trong điều trị tụt huyết áp cấp tính hoặc tình trạng shock nhằm khôi phục lại huyết áp trở về bình thường. Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng thuốc nếu xuất hiện bất kỳ triệu chứng nào bất thường thì cần thông báo ngay với nhân viên y tế để được xử trí kịp thời.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-thuoc-linanrex/

Công dụng thuốc Etomidate-Lipuro Previous post Công dụng thuốc Etomidate-Lipuro
Công dụng thuốc Levobupi-BFS 75mg Next post Công dụng thuốc Levobupi-BFS 75mg