Công dụng thuốc Levobupi-BFS 75mg

Công dụng thuốc Levobupi-BFS 75mg

Thuốc Levobupi BFS 75mg có dược chất chính là Levobupivacain với hàm lượng 75mg. Đây là loại thuốc thuộc nhóm gây tê, gây mê có công dụng gây tê, giảm đau vô cùng hiệu quả.

1. Thuốc Levobupi BFS 75mg là thuốc gì?

Thuốc Levobupi BFS 75mg có thành phần dược chất chính là Levobupivacain với hàm lượng 75mg. Đây là loại thuốc thuộc nhóm gây tê, gây mê có công dụng gây tê, giảm đau vô cùng hiệu quả.

Thuốc Levobupi BFS 75mg được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm ngoài màng cứng. Quy cách đóng gói là hộp thuốc gồm 10 lọ, 20 lọ, 50 lọ, mỗi lọ chứa 10 ml.

Thuốc Levobupi BFS 75mg công dụng gì? Thuốc có công dụng trong điều trị các bệnh lý cụ thể như gây tê và giảm đau.

2. Cách dùng và liều dùng của thuốc Levobupi BFS 75mg

2.1. Cách dùng

  • Thuốc Levobupi BFS 75mg được sử dụng theo đường tiêm truyền.
  • Tránh tiêm nhanh lượng lớn dung dịch và chia nhỏ hay tăng dần liều điều trị.

2.2. Liều dùng

  • Liều dùng gây tê phẫu thuật gây tê ngoài màng cứng để phẫu thuật là 50-150 mg, gây tê ngoài màng cứng cho mổ đẻ là 75-150 mg, thần kinh ngoại vi có liều tối đa 150mg.
  • Liều dùng giảm đau khi đẻ là tiêm lượng lớn gây tê ngoài màng cứng 15-25mg; truyền ngoài màng cứng 5-12.5 mg/giờ.
  • Liều dùng giảm đau sau phẫu thuật là truyền ngoài màng cứng 12.5-18.75 mg/giờ và có thể sử dụng gây tê ngoài màng cứng với Morphine, Fentanyl, Clonidine. Nếu sử dụng loại thuốc này cùng với opioid, nên giảm liều dùng của Levobupivacaine.
  • Dung dịch pha với nước muối sinh lý 0.9% và tối đa 150 mg/lần, tổng liều điều trị không quá 400 mg/ngày.

3. Tác dụng không mong muốn của thuốc Levobupi BFS 75mg

Bên cạnh các tác dụng điều trị bệnh của thuốc, trong quá trình điều trị bằng thuốc Levobupi BFS 75mg người bệnh cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như:

  • Các phản ứng bất lợi của thuốc có chứa hoạt chất Levobupivacain tương tự như với các thuốc gây tê cục bộ nhóm amid. Các hệ cơ quan liên quan có thể bao gồm hệ thần kinh trung ương, hệ tim mạch và hệ hô hấp. Nguyên nhân chủ yếu gây ra các phản ứng bất lợi của nhóm thuốc này liên quan tới nồng độ thuốc cao quá mức trong huyết tương hay ở da, có thể do sử dụng quá liều, vô ý tiêm vào mạch máu hay chuyển hóa phân hủy thuốc quá chậm.
  • Tác dụng phụ với toàn thân như suy nhược cơ thể, phù, rối loạn tim mạch nói chung, hạ huyết áp thế đứng, rối loạn hệ thần kinh trung ương và ngoại vi, giảm chức năng vận động, co thắt, co cơ không tự ý, rùng mình, ngất.
  • Tác dụng phụ với hệ tim mạch như rối loạn nhịp tim, loạn nhịp, ngoại tâm thu, rung nhĩ, ngừng tim.
  • Tác dụng phụ với hệ tiêu hóa như: rối loạn hệ tiêu hóa, tắc ruột, rối loạn hệ gan-mật, tăng chỉ số bilirubin.
  • Tác dụng phụ với hệ tâm thần: rối loạn tâm thần, lú lẫn.
  • Tác dụng phụ với hệ hô hấp: co thắt phế quản, khó thở, ngừng thở, phù phổi, thiểu năng hô hấp.
  • Rối loạn da và phần phụ bao gồm tăng tiết mồ hôi, mất màu da.

Các phản ứng bất lợi về thần kinh có thể do tổng liều dùng của các thuốc gây tê cục bộ được sử dụng và cũng phụ thuộc vào loại thuốc dùng, đường dùng và thể trạng của từng người cụ thể. Nhiều tác dụng ngoại ý trong số đó liên quan đến kỹ thuật gây tê cục bộ, có hoặc không có sự tham gia của thuốc.

4. Tương tác của thuốc Levobupi BFS 75mg

Tương tác của thuốc Levobupi BFS 75mg có thể xảy ra trong quá trình sử dụng như sau:

  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc Levobupi BFS 75mg cho những người đang sử dụng các thuốc gây tê cục bộ khác hay các thuốc có cấu trúc liên quan đến các loại thuốc gây tê cục bộ kiểu amid nguyên nhân là do tác dụng gây độc của các thuốc đó có thể mạnh lên.
  • Cần thận trọng khi sử dụng Levobupi BFS 75mg cho bệnh nhân đang sử dụng các thuốc chống loạn nhịp có tác dụng gây tê cục bộ, cụ thể như thuốc Mexiletine hay các thuốc chống loạn nhịp nhóm III do khả năng tác dụng hiệp đồng.
  • Tương tác của thuốc Levobupi BFS 75mg có thể làm thay đổi khả năng hoạt động hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng không mong muốn. Bạn cần chú ý chủ động liệt kê cho bác sĩ điều trị thông tin về những loại thảo dược, thảo mộc hoặc thực phẩm, sản phẩm chăm sóc sức khỏe, những loại thuốc được bác sĩ kê đơn hoặc thuốc không kê đơn mà bạn đang sử dụng nhằm hạn chế tối đa những tương tác thuốc bất lợi có thể gây ra những ảnh hưởng không mong muốn đối với sức khỏe.
  • Tương tác của thuốc Levobupi BFS 75mg với thực phẩm, đồ uống: Khi sử dụng loại thuốc này với các loại thực phẩm hoặc thức uống có chứa cồn như rượu, bia hay thuốc lá… Bởi vì trong các thành phần của những loại thực phẩm, đồ uống cũng có chứa các hoạt chất khác nên có thể là nguyên nhân gây ra hiện tượng đối kháng hoặc làm tăng tác dụng hiệp đồng đối với loại thuốc này. Bạn cần chủ động đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc Levobupi BFS 75mg hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về cách sử dụng loại thuốc Levobupi BFS 75mg đồng thời cùng với các loại thức ăn, thức uống có chứa cồn hay hút thuốc lá.

5. Một số chú ý khi sử dụng thuốc Levobupi BFS 75mg

Trong quá trình sử dụng thuốc Levobupi BFS 75mg, người bệnh cần đặc biệt lưu ý:

5.1. Chống chỉ định của thuốc

Không sử dụng thuốc Tarvicetam trong các trường hợp cụ thể như sau:

  • Những người có cơ địa nhạy cảm hay quá mẫn cảm với thuốc gây tê nhóm amid.
  • Không sử dụng thuốc theo đường tiêm tĩnh mạch, phong bế quanh vùng chậu trong sản khoa.
  • Những người bị tụt huyết áp trầm trọng như shock do bệnh lý tim mạch hay do giảm oxy trong máu.

Trên đây là chống chỉ định tuyệt đối vậy nên trong mọi trường hợp không thể linh động. Để đảm bảo an toàn và hiệu quả cao trong quá trình điều trị bệnh, bạn cần chú ý tuân thủ theo đúng chỉ định của bác sĩ điều trị đã đưa ra về cách sử dụng và liều dùng của loại thuốc này.

5.2. Chú ý đề phòng khi sử dụng thuốc

Thận trọng sử dụng thuốc Levobupi BFS 75mg trong những trường hợp sau đây:

  • Độ an toàn và hiệu quả của việc sử dụng thuốc gây tê cục bộ hay thuốc Levobupi BFS 75mg phụ thuộc vào liều điều trị thích hợp, kỹ thuật chính xác, thận trọng khi dùng và mức độ sẵn sàng cấp cứu.
  • Các trang thiết bị hồi sức, oxy, các thuốc hồi sức phải sẵn có để dùng ngay khi cần. Đồng thời, bác sĩ điều trị có thể chỉ định sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả gây tê tác dụng nhằm hạn chế hàm lượng thuốc cao trong huyết tương, ở da và các phản ứng bất lợi nghiêm trọng. Khi tiêm cần chú ý tiêm chậm và tăng dần cùng với việc hút thử thường xuyên trước và trong khi tiêm để hạn chế tối đa nguy cơ tiêm vào mạch máu. Khi sử dụng thuốc bằng kỹ thuật catheter liên tục, cũng cần hút thử bơm tiêm trước và trong mỗi lần tiêm thêm thuốc.
  • Khi gây tê ngoài màng cứng, bác sĩ điều trị có thể chỉ định một liều thử của một thuốc gây tê cục bộ tác dụng nhanh và theo dõi người bệnh về các dấu hiệu ngộ độc hệ thần kinh trung ương và hệ tim mạch.
  • Tiêm các liều dùng nhắc lại thuốc gây tê cục bộ có thể làm tăng đáng kể nồng độ hoạt chất trong huyết tương với mỗi liều nhắc lại. Nguyên nhân là do sự tích tụ dần thuốc, các dẫn xuất của nó hoặc do tốc độ chuyển hóa chậm. Mức độ dung nạp với sự tăng nồng độ thuốc trong huyết tương thay đổi còn tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe của từng người cụ thể. Loại thuốc này cần được sử dụng thận trọng đối với những người giảm thể tích máu, huyết áp thấp, suy chức năng tim mạch, nhất là block tim.
  • Nhiều loại thuốc sử dụng trong lúc dẫn mê được xem là các chất kích hoạt bệnh tăng thân nhiệt ác tính. Các loại thuốc gây tê cục bộ kiểu amid được biết là không có tính chất này.
  • Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai: Hiện nay chưa có các nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt ở phụ nữ mang thai về tác dụng của hoạt chất Levobupivacain lên sự phát triển của thai nhi. Chỉ sử dụng thuốc Levobupi BFS 75mg cho phụ nữ mang thai khi lợi ích mong đợi lớn hơn nguy cơ.
  • Sử dụng thuốc với phụ nữ cho con bú: Vì một số thuốc gây tê cục bộ bài tiết vào sữa mẹ nên cần thận trọng khi dùng thuốc có chứa hoạt chất Levobupivacain cho những người phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ.
  • Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành các loại máy móc: Thận trọng khi sử dụng loại thuốc này khi lái xe và vận hành máy móc.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-thuoc-levobupi-bfs-75mg/

Công dụng thuốc Linanrex Previous post Công dụng thuốc Linanrex
Công dụng thuốc Tadalextra Next post Công dụng thuốc Tadalextra