Lưu ý khi dùng thuốc Modoms

Lưu ý khi dùng thuốc Modoms

Thuộc nhóm thuốc điều hòa tiêu hóa, Modoms được chỉ định sử dụng điều trị triệu chứng cho những bệnh nhân bị nôn và buồn nôn. Vậy thuốc Modoms là thuốc gì? Thuốc Modoms có tác dụng gì? Cách uống thế nào là đúng? Những điểm gì cần quan tâm và lưu ý khi dùng thuốc này? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về những lưu ý khi dùng thuốc Modoms.

1. Công dụng thuốc Modoms là gì?

1.1. Thuốc Modoms là thuốc gì?

Thuốc Modoms thành phần hoạt chất chính domperidon 10 mg và tá dược: Lactose; tinh bột mì; sodium starch glycolat; aerosil; magnesi stearat; PVP K30; HPMC; PEG 6000; titan dioxyd; talc.

Thuốc Modoms được bào chế ở dạng viên nén bao phim có dạng tròn, màu trắng hoặc trắng ngà, hai mặt viên trơn, cạnh và thành viên lành lặn, đóng gói hộp có 10 vỉ, mỗi vỉ có chứa 10 viên thuốc. Thuốc Modoms là sản phẩm của Công ty TNHH MTV Dược Hậu Giang – Việt Nam sản xuất và được dùng để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.

1.2. Thuốc Modoms có tác dụng gì?

Thuốc Modoms với thành phần hoạt chất chính là domperidon, một chất kháng thụ thể dopamin với đặc tính có thể chống nôn ói. Modoms là thuốc hầu như không có tác dụng gì lên các thụ thể dopamin ở não, nên không có ảnh hưởng đến tâm thần và thần kinh. Domperidon kích thích đến nhu động của ống tiêu hóa, và làm tăng trương lực cơ thắt tâm vị, làm tăng biên độ mở rộng của cơ thắt môn vị sau bữa ăn.

Thuốc Modoms được hấp thu ở đường tiêu hóa, đạt được nồng độ đỉnh có trong huyết tương sau khoảng 30 phút.

Được phân bố: 91 đến 93 % gắn vào protein trong huyết tương, phân bố rộng rãi ở các mô, nhưng rất ít ở não.

Thuốc Modoms được chuyển hóa qua gan và ruột. Nó đào thải theo phân, nước tiểu ra ngoài.

Thuốc Modoms được dùng để điều trị các triệu chứng nôn và buồn nôn.

2. Cách sử dụng của thuốc Modoms

2.1. Cách dùng thuốc Modoms

Người bệnh sử dụng thuốc Modoms theo đường uống, nuốt nguyên viên thuốc với một ly nước. Tuyệt đối không nhai hay bẻ viên vì có thể làm ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị.

Nên uống thuốc Modoms trước bữa ăn vì uống sau khi ăn có thể sẽ làm chậm lại sự hấp thu, và nên uống thuốc vào cùng một thời gian cố định ở mỗi ngày.

Thời gian dùng cho mỗi đợt điều trị bằng Modoms không nên vượt quá 1 tuần.

2.2. Liều dùng của thuốc Modoms

Người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên có cân nặng từ trên 35 kg: Dùng viên 10 mg thuốc Modoms, có thể dùng lên đến 3 lần trên ngày, và liều tối đa là 30 mg trên ngày.

Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ và trẻ em ít hơn 12 tuổi có cân nặng dưới 35 kg: Do cần dùng liều thuốc Modoms chính xác nên thuốc có dạng viên nén không được thích hợp để dùng cho trẻ nhỏ và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35 kg.

Bệnh nhân bị bệnh suy gan: Modoms là thuốc chống chỉ định với những người bệnh suy gan trung bình và suy gan nặng. Trường hợp suy gan nhẹ không cần hiệu chỉnh liều thuốc Modoms.

Người bệnh bị suy thận: Do thời gian bán thải Thuốc Modoms có thành phần chính domperidon bị kéo dài ở những người bệnh bị suy thận nặng, nên nếu dùng nhắc lại số lần đưa thuốc của Modems cần giảm xuống còn 1 đến 2 lần trên một ngày và hiệu chỉnh liều tùy thuộc mức độ của bệnh suy thận. Hoặc là theo sự hướng dẫn của các bác sĩ chuyên khoa.

Lưu ý: Liều dùng Modoms trên chỉ mang các tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể còn tùy thuộc vào thể trạng, mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng thích hợp, người bệnh cần tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên khoa.

  • Xử lý khi quên liều:

Người bệnh nếu đã bỏ lỡ liều, hãy bổ sung ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, chỉ uống thuốc Modoms nếu thời điểm đó còn cách xa liều uống kế tiếp. Người bệnh tuyệt đối không được uống bù liều bằng cách uống gấp đôi lượng thuốc đã được quy định.

  • Xử trí khi quá liều:

Khi người bệnh dùng quá liều thuốc Modoms có triệu chứng như: Buồn ngủ, hay lú lẫn, chuyển động có thể mất kiểm soát, như chuyển động mắt không được đều hay là tư thế bất thường, cổ vẹo.

Xử trí: Trong trường hợp người bệnh ngộ độc thuốc Modoms, có thể áp dụng các biện pháp như: gây lợi niệu thẩm thấu hoặc rửa dạ dày và điều trị triệu chứng ngay lập tức. Đồng thời hãy theo dõi điện tâm đồ do rất có thể có khả năng kéo dài khoảng QT. Tốt nhất nếu người bệnh dùng quá liều, hãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc đưa người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất để có sự xử lý kịp thời.

3. Chống chỉ định của thuốc Modoms

Chống chỉ định.

Tuyệt đối không được sử dụng thuốc Modoms trong các trường hợp sau đây:

  • Xuất huyết tiêu hóa, tắc ruột cơ học, thủng ruột, nôn sau khi mổ.
  • Người bệnh mẫn cảm với bất kỳ các thành phần nào trong thuốc.
  • Người bệnh bị suy gan nặng và suy gan trung bình.
  • Người có thời gian đang dẫn truyền xung động tim kéo dài, nhất là khoảng QT.
  • Rối loạn điện giải cùng với các triệu chứng rõ rệt.
  • Người bệnh có các vấn đề về tim mạch như: suy tim sung huyết.
  • Dùng cùng một lúc với các loại thuốc ức chế CYP3A4, thuốc giúp kéo dài khoảng QT.

Tương tác thuốc

Thuốc Modoms có thể sẽ xảy ra sự tương tác với một số thuốc bên dưới đây nếu dùng một cùng lúc:

  • Các loại thuốc kháng Cholinergic, thuốc kháng Muscarin, thuốc giảm đau Opioid: Gây ức chế các tác dụng của Domperidon.
  • Các thuốc có khả năng làm kéo dài khoảng QT bao gồm:
    • Thuốc chống rối loạn nhịp tim nhóm IA, III.
    • Thuốc chống loạn thần, chống trầm cảm.
    • Một số thuốc kháng sinh như Erythromycin, Levofloxacin,…
    • Thuốc điều trị sốt rét như Lumefantrine,…
    • Thuốc ức chế Protease.
    • Thuốc kháng Histamin như Mizolastine,…
    • Thuốc điều trị ung thư như Vincamin,…

Do đó, người bệnh nên liệt kê tất cả các loại thuốc, hay thực phẩm chức năng đang dùng để được bác sĩ tư vấn cách dùng thuốc hợp lý.

Không khuyến cáo dùng đồng thời với các thuốc sau:

  • Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình, ví dụ: diltiazem, verapamil và một số thuốc nhóm macrolid.
  • Sử dụng thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc sau:
  • Thuốc chậm nhịp tim, thuốc làm giảm kali máu và một số thuốc macrolid sau góp phần làm kéo dài khoảng QT: azithromycin và roxithromycin (chống chỉ định clarithromycin do là thuốc ức chế CYP3A4 mạnh)

Danh sách các chất ở trên là các thuốc đại diện và không đầy đủ

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Không được sử dụng do chưa có đầy đủ dữ liệu an toàn khi dùng trên nhóm đối tượng này.
  • Phụ nữ cho con bú: Thuốc có khả năng bài tiết qua sữa mẹ, bé có thể nhận khoảng 0,1% liều tính theo cân nặng người mẹ nếu bú sữa mẹ. Do đó, có thể gây ra một số tác dụng bất lợi như trên hệ tim mạch. Do đó, cần cân nhắc giữa lợi ích và rủi ro trước khi sử dụng. Tốt nhất nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

4. Lưu ý khi sử dụng của thuốc Modoms

Chỉ được dùng thuốc Modoms có thành phần domperidon không quá 12 tuần cho người bệnh bị Parkinson. Có thể xuất hiện một số các tác dụng có hại ở thần kinh trung ương. Chỉ dùng Modoms cho người bệnh bị Parkinson khi các biện pháp chống nôn khác an toàn hơn không có tác dụng. Người bệnh rối loạn chức năng gan và chức năng thận.

  • Suy thận: Thời gian bán thải của domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng. Trong trường hợp dùng nhắc lại, tần suất đưa domperidon cần giảm xuống còn 1 đến 2 lần/ngày tùy thuộc mức độ suy thận. Có thể hiệu chỉnh liều nếu cần.
  • Tác dụng trên tim mạch: Domperidon làm kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ. Trong quá trình giám sát hậu mại, có rất ít báo cáo về kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh liên quan đến sử dụng domperidon. Các báo cáo này có các yếu tố nguy cơ gây nhiễm như rối loạn điện giải hay các thuốc dùng đồng thời (xem mục Tác dụng không mong muốn).
  • Sử dụng domperidon với liều thấp nhất có hiệu quả ở người lớn và trẻ em.
  • Chống chỉ định domperidon cho những bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt (hạ kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu), nhịp tim chậm hoặc bệnh nhân đang mắc bệnh tim mạch như suy tim sung huyết do nguy cơ rối loạn nhịp thất. Rối loạn điện giải (hạ kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu) hoặc nhịp tim chậm đã được biết đến là yếu tố làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim.

Cần ngừng điều trị với domperidon và trao đổi lại với cán bộ y tế nếu có bất kỳ triệu chứng hay dấu hiệu nào liên quan đến rối loạn nhịp tim.

Khuyên bệnh nhân nhanh chóng báo cáo các triệu chứng trên tim mạch.

Liên quan đến tá dược lactose: Bệnh nhân có vấn đề về di truyền không dung nạp galactose hiếm gặp, thiếu men lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose – galactose không nên dùng thuốc này.

5. Tác dụng phụ của thuốc Modoms

Thuốc Modoms có thể sẽ làm giảm ham muốn tình dục, bị nổi mẩn hoặc các phản ứng dị ứng khác như: Sữa chảy, rối loạn thời kỳ kinh nguyệt hoặc mất kinh, và vú to hoặc đau tức vú do tăng prolactin trong huyết thanh có thể gặp ở những người bệnh dùng liều cao kéo dài.

Rối loạn tim mạch: bị loạn nhịp thất, kéo dài khoảng QT,bị xoắn đỉnh, đột tử do tim mạch

Báo cáo các phản ứng có hại đến người bệnh sau khi thuốc được cấp phép lưu hành rất là quan trọng để tiếp tục giám sát cân bằng lợi ích, nguy cơ của thuốc

Người bệnh thông báo cho các bác sĩ chuyên khoa những tác dụng phụ không mong muốn nếu gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Cách bảo quản thuốc Modoms

  • Bảo quản thuốc Modoms ở nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C, ở trong bao bì gốc. Tránh ánh sáng trực tiếp.
  • Để xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong gia đình.
  • Tuyệt đối không dùng thuốc nếu người bệnh phát hiện thuốc Modoms có các dấu hiệu như bị hỏng, hay là chuyển màu, hoặc là thấy khác về mùi vị của thuốc.
  • Trước khi dùng thuốc Modoms cần phải xem hạn dùng của thuốc được ghi trên bao bì thuốc. Nếu thuốc Modoms đã hết hạn hoặc là người bệnh không dùng đến, cần phải được xử lý đúng theo quy định đã được khuyến cáo.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/luu-y-khi-dung-thuoc-modoms/

Công dụng thuốc Doposacon Previous post Công dụng thuốc Doposacon
Công dụng thuốc Nattoenzym Next post Công dụng thuốc Nattoenzym