Losagen 50 là thuốc gì?

Losagen 50 là thuốc gì?

Losagen 50 có thành phần chính là Losartan kali, hàm lượng 50mg. Thuốc được sử dụng đơn trị trong các trường hợp tăng huyết áp hoặc có thể kết hợp với các thuốc khác nhằm kiểm soát huyết áp của bệnh nhân hiệu quả hơn.

1. Thuốc Losagen 50 là thuốc gì?

Losartan là hoạt chất đầu tiên của nhóm thuốc chống tăng huyết áp mới, thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II typ AT1. Angiotensin II tạo thành từ angiotensin I nhờ enzym chuyển angiotensin (ACE) xúc tác, đây là chất co mạch mạnh và là một thành phần quan trọng trong sinh lý bệnh học của tăng huyết áp. Ngoài ra Angiotensin II còn kích thích vỏ tuyến thượng thận tiết Aldosteron.

Losartan và chất chuyển hóa chính có hoạt tính của nó có tác dụng ngăn chặn hiện tượng co mạch và tiết aldosteron của angiotensin II bằng cách ngăn cản có chọn lọc angiotensin II, không cho Angiotensin II gắn vào thụ thể AT1 có trong nhiều mô như cơ trơn mạch máu, tuyến thượng thận.

Các chất đối kháng Angiotensin II cũng có tác dụng huyết động học như các chất ức chế men chuyển ACE, nhưng thuốc không có tác dụng không mong muốn phổ biến của các chất ức chế men chuyển là ho khan.

2. Công dụng của thuốc Losagen 50mg

Thuốc Losagen 50 được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau đây:

  • Ðiều trị tăng huyết áp: có thể dùng Losagen 50 riêng rẽ hoặc sử dụng kết hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác, bao gồm cả thuốc lợi tiểu;
  • Ðiều trị giảm nguy cơ đột quỵ ở những bệnh nhân tăng huyết áp có phì đại tâm thất trái, tuy nhiên đã có bằng chứng chứng minh rằng lợi ích này không áp dụng được cho bệnh nhân da đen.

Thuốc Losagen 50 chống chỉ định sử dụng trong trường hợp quá mẫn với losartan hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc Losagen 50;

Ngoài ra, thận trọng khi sử dụng Losagen 50 trong trường hợp sau: Suy giảm chức năng gan, suy giảm chức năng thận, phụ nữ mang thai trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ, phụ nữ đang cho con bú.

3. Liều dùng của thuốc Losagen 50mg

Thuốc Losagen 50 được sử dụng theo đường uống, có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.

  • Liều dùng Losagen 50 cho bệnh nhân tăng huyết áp người lớn được chỉ định tùy theo từng bệnh nhân cụ thể. Liều Losagen 50 bắt đầu thường là 50mg, ngày 1 lần. Có thể sử dụng liều 25mg cho bệnh nhân có nguy cơ bị mất nước như bệnh nhân điều trị với thuốc lợi tiểu, bệnh nhân có tiền sử suy gan;
  • Losagen 50 có thể dùng 1 – 2 lần mỗi ngày với tổng liều dao động từ 25 – 100mg. Nếu tác dụng chống tăng huyết áp không đáp ứng khi dùng thuốc Losagen 50 ngày 1 lần có thể chuyển sang chế độ dùng thuốc ngày 2 lần với cùng tổng liều mỗi ngày hoặc tăng liều để có kết quả tốt hơn.
  • Losartan sẽ bắt đầu có tác dụng tốt nhất sau 1 tuần sử dụng thuốc, nhưng trong một số nghiên cứu tác dụng tối đa của Losartan xuất hiện trong 3 – 6 tuần. Nếu huyết áp không được kiểm soát bởi Losartan có thể dùng thêm 1 liều thấp thuốc lợi tiểu. Hydroclorothiazid đã được chứng minh có tác dụng cộng hợp trong trường hợp này. Không cần phải hiệu chỉnh liều Losagen 50 khi mới bắt đầu đối với bệnh nhân cao tuổi hoặc đối với bệnh nhân suy thận, kể cả bệnh nhân được thẩm tách máu.
  • Đối với trẻ em > 6 tuổi bị tăng huyết áp: Liều bắt đầu được khuyến cáo là 0,7 mg/kg/lần, ngày 1 lần (lên đến liều tổng cộng 50mg) dùng dưới dạng viên nén, liều lượng có thể được hiệu chỉnh theo đáp ứng của huyết áp.

Lưu ý: Liều dùng Losagen 50 trên chỉ mang tính chất tham khảo, liều cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến bệnh, để có liều phù hợp bệnh nhân cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Biểu hiện xảy ra nhiều nhất khi quá liều Losartan là giảm huyết áp và nhịp tim nhanh, tình trạng nhịp tim chậm có thể xảy ra do kích thích thần kinh đối giao cảm (kích thích thần kinh phế vị). Nếu giảm huyết áp xảy ra bệnh nhân cần được tiến hành điều trị hỗ trợ.

Không thể loại bỏ thuốc Losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó bằng phương pháp thẩm tách máu.

4. Tác dụng phụ của Losagen 50

Khi sử dụng thuốc Losagen 50, bệnh nhân có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) thường gặp như: Hạ huyết áp, mất ngủ, choáng váng, tăng kali huyết, tiêu chảy, khó tiêu, hạ nhẹ hemoglobin và hematocrit, đau lưng, đau chân, đau cơ, hạ acid uric máu khi dùng liều cao, ho (tuy nhiên tác dụng này ít hơn so với khi dùng các chất ức chế ACE), sung huyết mũi, viêm xoang.

Các tác dụng không mong muốn ít gặp hơn khi sử dụng thuốc Losagen 50 gồm:

  • Hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, block A-V độ II, đánh trống ngực, nhịp chậm xoang, nhịp nhanh;
  • Phù mặt, đỏ mặt, lo âu, trầm cảm, đau nửa đầu, rối loạn giấc ngủ;
  • Sốt, chóng mặt, rụng tóc;
  • Viêm da, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, mề đay, bệnh gút;
  • Chán ăn, táo bón, nôn ói, mất vị giác, viêm dạ dày;
  • Giảm tình dục, đái đêm;

5. Tương tác thuốc của Losagen 50

  • Tương tự các thuốc có tác dụng chẹn thụ thể Angiotensin II, việc sử dụng đồng thời với các thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali (như: Spironolacton, Triamteren, Amilorid), các chất bổ sung kali hoặc chất thay thế muối chứa kali có thể dẫn đến tình trạng tăng kali huyết thanh;
  • Sử dụng Losagen 50 cùng với Lithi có thể ảnh hưởng làm giảm thải trừ lithi, cần phải theo dõi cẩn thận nồng độ lithi huyết thanh nếu dùng đồng thời các thuốc này;
  • Việc dùng đồng thời thuốc chống viêm không steroid với các thuốc đối kháng với thụ thể của angiotensin II như Losagen 50 có thể làm suy giảm chức năng thận, thậm chí gây suy thận cấp. Tác dụng này thường có thể phục hồi tuy nhiên cần theo dõi định kỳ chức năng thận ở những bệnh nhân dùng kết hợp Losagen 50 với các thuốc chống viêm không steroid.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/losagen-50-la-thuoc-gi/

Công dụng thuốc Monte H4 Previous post Công dụng thuốc Monte H4
Công dụng thuốc Toxaxine Next post Công dụng thuốc Toxaxine