Công dụng thuốc Sutreme

Công dụng thuốc Sutreme

Sutreme là thuốc thuộc nhóm có nguồn gốc thảo dược, chứa thành phần chính là hỗn hợp dịch chiết phong lữ 11% trong Ethanol và Glycerin. Thuốc Sutreme được sử dụng để điều trị các bệnh lý đường hô hấp theo chỉ định của bác sĩ.

1. Công dụng thuốc Sutreme

Thành phần thuốc Sutreme bao gồm:

  • Hỗn hợp dịch chiết phong lữ (Extractum Pelargonium sidoides) 11% trong Ethanol (1→ 8 ~ 10) và Glycerin (8:2).
  • Tá dược: D-Sorbitol solution, Maltitol solution, betadex, potassium sorbate, citric acid hydrate, strawberry flavor 6228-C , cherry flavor và nước tinh khiết vừa đủ gói 9 ml.

Thuốc được bào chế dưới dạng gói nhôm chứa siro màu vàng nâu hoặc nâu nhạt, hương anh đào và có vị ngọt, đóng hộp 30 gói.

Dịch chiết phong lữ có thành phần chính là các polyphenol, protein, khoáng chất và một hàm lượng nhỏ các dẫn xuất của 7-hydroxycoumarin. Khác các thuốc chống đông máu coumarin được biết đến, các dẫn xuất 7-hydroxycoumarin trong dịch chiết phong lữ có cấu trúc hóa học riêng biệt và không liên quan đến tác dụng chống đông máu.

Thông qua nhiều nghiên cứu dược lý, người ta nhận thấy dịch chiết phong lữ có nhiều cơ chế tác dụng khác nhau. Đầu tiên, dịch chiết này có tác dụng điều trị trong các bệnh lý do virus bằng cách ngăn cản quá trình phá hủy tế bào của virus. Cùng với đó, dịch tiết phong lữ cũng làm tăng tiết các peptid kháng sinh từ bạch cầu hạt trung tính. Khả năng kích thích miễn dịch thông qua trung gian sinh các yếu tố tumornecrosis và nitric oxide, kích thích tổng hợp interferon-b cũng như tăng quá trình thực bào cũng đóng vai trò quan trọng giúp kiềm hãm sự phát triển của virus trong cơ thể người của dịch chiết phong lữ.

Dịch chiết phong lữ chỉ có tác dụng trên virus, không có tác dụng kháng lại các vi khuẩn. Tuy nhiên nhờ khả năng kích thích co thắt đường hô hấp, dịch chiết này khi dùng cùng sẽ hỗ trợ các thuốc long đờm trong những trường hợp viêm đường hô hấp trên cấp tính.

Thuốc Sutreme được chỉ định trong các trường hợp:

Thuốc Sutreme không được sử dụng trong những trường hợp:

  • Người bệnh có tiền sử quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân đang sử dụng các loại thuốc ức chế đông máu.
  • Bệnh nhân có các bệnh lý về gan, thận.
  • Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.

2. Liều dùng và cách sử dụng thuốc Sutreme

Cách sử dụng:

  • Thuốc Sutreme được đựng trong gói nhôm và được sử dụng bằng đường uống.
  • Bệnh nhân xé đầu gói thuốc và uống trực tiếp siro chứa bên trong. Để tăng khả năng hấp thu nên sử dụng thuốc Sutreme sau ăn 30 phút.
  • Nên kéo dài thời gian điều trị thêm 2 – 3 ngày sau khi đã hết triệu chứng để giảm nguy cơ tái phát.

Liều dùng cụ thể sử dụng thuốc Sutreme dựa vào từng độ tuổi như sau:

  • Trẻ từ 1 – 6 tuổi: uống 1.5-3ml/ lần, ngày 3 lần.
  • Trẻ từ 6 – 12 tuổi: uống 3-6ml /lần, ngày 3 lần.
  • Người từ 12 tuổi trở lên: uống 6-9ml/ lần, ngày 3 lần.

Khuyến cáo không sử dụng thuốc Sutreme quá 3 lần/ ngày.

3. Tác dụng phụ của Sutreme

Bệnh nhân khi sử dụng thuốc Sutreme có thể gặp một số tác dụng không mong muốn như:

  • Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, đau dạ dày, tiêu chảy, ợ nóng, chảy máu nướu
  • Phản ứng quá mẫn: nổi mề đay, phát ban, ngứa da hoặc niêm mạc, phù mặt, khó thở
  • Huyết học: giảm tiểu cầu ở những bệnh nhân có bệnh tiềm ẩn

Khi gặp các tác dụng không mong muốn trong thời gian điều trị Sutreme, bệnh nhân cần đến gặp bác sĩ để được tư vấn xử trí phù hợp.

4. Lưu ý khi sử dụng thuốc Sutreme

  • Thận trọng ở bệnh nhân đang sử dụng các thuốc chống đông vì Sutreme có thể ảnh hưởng đến sự hoạt động của các yếu tố đông máu, từ đó tăng nguy cơ chảy máu.
  • Khi có các triệu chứng tổn thương gan như chán ăn, vàng da, nước tiểu vàng sậm, phân bạc màu, đau bụng phải ngưng thuốc ngay lập tức.
  • Nếu bệnh nhân tiếp tục sốt hoặc triệu chứng nặng hơn sau khi sử dụng thuốc Sutreme cần thông báo và tham khảo ý kiến bác sĩ ngay.
  • Sử dụng quá liều Sutreme có thể làm tăng tác dụng không mong muốn của thuốc. Bệnh nhân không tự ý giảm liều hay ngưng thuốc khi chưa tham khảo ý kiến của bác sĩ.
  • Sử dụng thuốc Sutreme không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
  • Bảo quản thuốc trong hộp kín, nơi khô thoáng, tránh ánh sáng mặt trời, dưới 30 độ. Vì Sutreme là thuốc có nguồn gốc thảo dược, trong quá trình bảo quản có thể thấy dịch có màu hơi đục sau một thời gian, tuy nhiên điều này ít ảnh hưởng đến hiệu quả và sự an toàn của thuốc. Tương tự, mùi vị cũng có thể thay đổi chút.
  • Gói thuốc nhôm sau khi đã mở ra nên sử dụng hết trong ngày, có thể bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh trong thời gian này và phải gói kĩ miệng túi để tránh sự xâm nhập vi khuẩn và đổ siro ra ngoài.

Trên đây là toàn bộ thông tin về công dụng thuốc Sutreme, người bệnh nên đọc kĩ hướng dẫn sử dụng cũng như tuân thủ đúng chỉ định và liều dùng để đảm bảo hiệu quả điều trị, phòng tránh các tác dụng phụ không mong muốn.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-thuoc-sutreme/

Công dụng thuốc Denesity Previous post Công dụng thuốc Denesity
Thuốc Vadol Extra có tác dụng gì? Next post Thuốc Vadol Extra có tác dụng gì?