Công dụng thuốc Sebizole

Công dụng thuốc Sebizole

Thuốc Sebizole được bào chế dưới dạng hỗn dịch uống, có thành phần chính là Trimethoprim và Sulfamethoxazol. Thuốc được sử dụng trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi những chủng vi khuẩn nhạy cảm với Cotrimoxazol. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng, người bệnh cần dùng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ tư vấn.

1. Sebizole là thuốc gì?

Sebizole là thuốc gì? Mỗi 5ml hỗn dịch thuốc Sebizole có chứa 40mg Trimethoprim BP và 200mg Sulfamethoxazol BP cùng các tá dược khác. Hỗn hợp Sebizole còn được gọi là Cotrimoxazol. Sebizole có tác dụng thông qua cơ chế ức chế liên tiếp các enzyme trong chuyển hóa axit folic.

Sulfamethoxazol là 1 sulfonamid, có tác dụng kìm khuẩn thông qua cơ chế ức chế sự tạo thành dihydrofolic axit của vi khuẩn. Còn Trimethoprim là 1 dẫn chất của pyrimidin, có tác dụng diệt khuẩn thông qua cơ chế ức chế enzyme dihydrofolat reductase của vi khuẩn. Trimethoprim ức chế sự tạo thành tetrahydrofolic từ dihydrofolic axit.

Phối hợp Trimethoprim và Sulfamethoxazol giúp ức chế 2 giai đoạn liên tiếp của axit folic. Do đó, nó ức chế tổng hợp purin, thymin và DNA của vi khuẩn. Từ đó, thuốc Sebizole có tác dụng diệt khuẩn. Đồng thời, cơ chế hiệp đồng này cũng chống lại sự phát triển của các chủng vi khuẩn kháng thuốc, giúp thuốc có tác dụng ngay cả khi vi khuẩn kháng lại từng thành phần có trong thuốc.

Chỉ định sử dụng thuốc Sebizole: Các trường hợp nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với Cotrimoxazol:

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn; nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng; nhiễm khuẩn đường tiết niệu mãn tính, tái phát ở nữ giới trưởng thành;
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Đợt cấp của viêm phế quản mãn tính; viêm phổi cấp ở trẻ em; viêm xoang má cấp ở người lớn; viêm tai giữa cấp ở trẻ em;
  • Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: Lỵ trực khuẩn; nhiễm khuẩn do Pneumocystis carinii;
  • Viêm phổi gây ra bởi Pneumocystis carinii.

Chống chỉ định sử dụng thuốc Sebizole:

  • Bệnh nhân suy thận nặng mà không theo dõi được nồng độ của thuốc trong huyết tương;
  • Người bệnh thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do nguyên nhân thiếu axit folic;
  • Bệnh nhân mẫn cảm với Trimethoprim hoặc Sulfonamid;
  • Trẻ em dưới 2 tháng tuổi.

2. Cách dùng và liều dùng thuốc Sebizole

2.1 Cách dùng

Pha thuốc theo tỷ lệ 1 gói trong 5ml nước. Sau đó, lắc kỹ trước khi dùng để thu được hỗn dịch đồng đều. Khi dùng thuốc, nên tiếp tục điều trị cho tới khi hết triệu chứng 2 ngày. Thông thường, việc điều trị cần kéo dài tối thiểu 5 ngày. Nếu sau 7 ngày dùng thuốc mà không cải thiện về lâm sàng thì cần xem xét lại.

2.2 Liều dùng

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu:

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không có biến chứng:
    • Người lớn: Uống hỗn dịch 20ml/lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ, dùng thuốc trong 10 ngày. Hoặc có thể dùng 1 liều duy nhất 40ml;
    • Trẻ em: Dùng liều 1ml/kg thể trọng, chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ, dùng thuốc trong 10 ngày;
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính tái phát (ở nữ giới trưởng thành): Dùng liều 5ml/ngày hoặc gấp 2 – 4 lần liều đó, uống 1 – 2 lần/tuần để giảm số lần tái phát bệnh.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp:

  • Đợt cấp viêm phế quản mạn tính: Dùng liều 20 – 30ml/lần x 2 lần/ngày, điều trị trong 10 ngày;
  • Viêm tai giữa cấp hoặc viêm phổi cấp ở trẻ em: Dùng liều 1ml/kg thể trọng trong 24 giờ, nên chia làm 2 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ, dùng thuốc trong 5 – 10 ngày;
  • Viêm họng do liên cầu khuẩn: Không sử dụng thuốc Sebizole.

Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa:

  • Lỵ trực khuẩn:
    • Người lớn: Dùng liều 20ml/lần, cách nhau 12 giờ, dùng thuốc trong 5 ngày;
    • Trẻ em: Dùng liều 10ml/kg thể trọng trong 24 giờ, nên chia làm 2 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ, dùng thuốc trong 5 ngày.

Viêm phổi gây ra bởi Pneumocystis carinii:

  • Trẻ em và người lớn dùng liều 2,5mg/kg thể trọng trong 24 giờ, chia đều các liều cách nhau 6 giờ, dùng thuốc trong 14 – 21 ngày.

Người bệnh suy thận: Khi chức năng thận suy giảm, nên điều chỉnh liều dùng thuốc Sebizole theo độ thanh thải creatinin như sau:

  • Độ thanh thải creatinin trên 30ml/phút: Dùng liều thông thường;
  • Độ thanh thải creatinin 15 – 30 30ml/phút: Dùng 1/2 liều thông thường;
  • Độ thanh thải creatinin dưới 15ml/phút: Không dùng thuốc này.

Cần lưu ý: Liều dùng thuốc trên chỉ mang tính chất tham khảo, người bệnh cần dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ, dược sĩ tư vấn để nâng cao hiệu quả điều trị và tránh được nhuwnhx tác dụng phụ không mong muốn xảy ra.

Quá liều: Khi sử dụng thuốc Sebizole quá liều, người bệnh thường có triệu chứng chán ăn, buồn nôn, nôn mửa, đau đầu, bất tỉnh. Các triệu chứng muộn của quá liều là loạn tạo máu, vàng da, ức chế tủy.

Việc xử trí là gây nôn và rửa dạ dày cho bệnh nhân. Acid hóa nước tiểu có thể làm tăng sự đào thải thành phần Trimethoprim. Nếu có dấu hiệu ức chế tủy, nên cho bệnh nhân dùng leucovorin (axit folinic) 5 – 15mg/ngày cho tới khi hồi phục tạo máu. Thẩm phân máu có thể loại bỏ được một lượng nhỏ thuốc này.

3. Tác dụng phụ của thuốc Sebizole

Khi sử dụng thuốc Sebizole, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ như:

  • Thường gặp: Sốt, viêm lưỡi, buồn nôn, tiêu chảy, ngứa da, ngoại ban;
  • Ít gặp: Nổi mày đay, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, ban xuất huyết, giảm bạch cầu trung tính;
  • Hiếm gặp: Thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, giảm bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, viêm màng não vô khuẩn, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson, phù mạch, mẫn cảm với ánh sáng, vàng da, hoại tử gan, ứ mật ở gan, giảm đường huyết, tăng kali huyết, ảo giác, suy thận, sỏi thận, viêm thận kẽ, ù tai,…

Khi gặp các tác dụng phụ của thuốc Sebizole, người bệnh nên thông báo ngay cho bác sĩ. Từ đó, bác sĩ sẽ đề xuất phương án xử lý phù hợp nhất.

4. Thận trọng khi sử dụng thuốc Sebizole

Trước và trong khi sử dụng thuốc Sebizole, người bệnh cần lưu ý:

  • Thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận, dễ bị thiếu hụt axit folic như người lớn tuổi hoặc khi dùng Cotrimoxazol liều cao dài ngày, người bị suy dinh dưỡng, mất nước;
  • Thuốc Sebizole có thể gây thiếu máu tan huyết ở bệnh nhân thiếu hụt G6PD;
  • Sulfonamid có thể gây triệu chứng vàng da ở trẻ em trong thời kỳ chu sinh (do cơ chế đẩy bilirubin ra khỏi albumin). Vì Trimethoprim và Sulfamethoxazol có thể cản trở chuyển hóa axit folic nên trong thời kỳ mang thai, chỉ dùng thuốc này khi thực sự cần thiết. Nếu phải dùng thuốc trong thời kỳ mang thai, nên dùng thêm axit folic;
  • Phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú không được sử dụng Cotrimoxazol vì trẻ sơ sinh rất nhạy cảm với các tác dụng độc của thuốc.

5. Tương tác thuốc Sebizole

Một số tương tác thuốc của Sebizole gồm:

  • Sử dụng thuốc Sebizole đồng thời với các thuốc lợi tiểu, đặc biệt là thiazid có thể làm tăng nguy cơ giảm tiểu cầu ở người lớn tuổi;
  • Sulfonamid có thể ức chế gắn protein và bài tiết qua thận của thuốc Methotrexat, làm giảm đào thải và tăng tác dụng của Methotrexat;
  • Dùng đồng thời Cotrimoxazol với pyrimethamin 25mg/tuần sẽ làm tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ;
  • Cotrimoxazol ức chế chuyển hóa phenytoin ở gan, có thể làm tăng tác dụng của phenytoin quá mức;
  • Cotrimoxazol có thể kéo dài thời gian prothrombin ở bệnh nhân đang sử dụng warfarin.

Thuốc Sebizole được bào chế dưới dạng hỗn dịch uống, có thành phần chính là Trimethoprim và Sulfamethoxazol. Thuốc được sử dụng trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi những chủng vi khuẩn nhạy cảm với Cotrimoxazol. Khi sử dụng thuốc Sebizole, người bệnh nên phối hợp với mọi chỉ định của bác sĩ. Điều này đảm bảo hiệu quả điều trị tốt cho các tình trạng nhiễm khuẩn, hạn chế được những tác dụng phụ khó lường.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-thuoc-sebizole/

Công dụng thuốc Telmisartan Stada 40 mg Previous post Công dụng thuốc Telmisartan Stada 40 mg
Công dụng thuốc Foncitril 4000 Next post Công dụng thuốc Foncitril 4000