Công dụng thuốc Sadaclin

Công dụng thuốc Sadaclin

Thuốc Sadaclin được sản xuất bởi Công ty Sungwon Adcock Pharm và đăng ký bởi Enter Pharm Co., Ltd, thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm. Vậy Sadaclin có tác dụng gì?

1. Thuốc Sadaclin là thuốc gì

Thuốc Sadaclin có thành phần chính chứa hoạt chất là Clindamycin hàm lượng 300mg, được bào chế dưới dạng viên nang, đóng gói dạng hộp gồm 10 vỉ, 1 vỉ 10 viên nang.

2. Tác dụng thuốc Sadaclin

2.1. Dược lực học

Hoạt chất Clindamycin trong thuốc Sadaclinkháng sinh thuộc họ Lincosamid.

2.2. Dược động học

  • Hấp thu: Hoạt chất Clindamycin có thể dùng bằng đường uống, vì bền vững trong môi trường acid, có khoảng 90% liều uống của Clindamycin được hấp thu. Nồng độ ức chế tối thiểu là 1,6mcg/ml.
  • Phân bố: Clindamycin liên kết chủ yếu với protein huyết tương chiếm khoảng 90%. Ngoài ra, còn được phân bố rộng khắp trong các mô và dịch của cơ thể, bao gồm cả xương, tuy nhiên sự phân bố không đạt được nồng độ có ý nghĩa trong dịch não tủy.
  • Chuyển hóa: Clindamycin được chuyển hóa chủ yếu qua gan.
  • Thải trừ: 2 đến 3 giờ là khoảng thời gian bán thải của Clindamycin, thuốc được thải trừ qua nước tiểu. Trong đó có khoảng 10% thuốc bài tiết dưới dạng chuyển hóa hoặc hoạt động và 4% được bài tiết qua phân.

2.3. Tác dụng

Hoạt chất Clindamycin là kháng sinh thuộc nhóm Lincosamid. Có sự ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn nhờ tác dụng liên kết với tiểu phần 50S của ribosom. Khi ở nồng độ thấp Clindamycin có tác dụng kìm khuẩn và diệt khuẩn ở nồng độ cao. Methyl hóa RNA trong tiểu phần 50S của ribosom của vi khuẩn là cơ chế kháng thuốc của vi khuẩn đối với hoạt chất Clindamycin, kiểu kháng này thường qua trung gian Plasmid.

Mặc dù, hoạt chất Clindamycin phosphate không có hoạt tính in vitro, tuy nhiên sự thủy phân nhanh chóng in vitro giúp làm chuyển hợp chất trên thành dạng Clindamycin có hoạt tính kháng khuẩn. Phosphatese có trên da thủy phân Clindamycin phosphate thành dạng Clindamycin base. Clindamycin cho thấy được in vitro có hoạt tính chống lại vi khuẩn Propionibacterium acnes được cô lập, giải thích cho sự hiệu quả trong sử dụng thuốc điều trị mụn trứng cá. Vì Clindamycin và Erythromycin có tác dụng lên cùng một vị trí của ribosom vi khuẩn, nên có sự kháng chéo giữa hai loại thuốc này.

3. Công dụng thuốc Sadaclin

3.1. Chỉ định

Thuốc Sadaclin được chỉ định điều trị mụn trứng cá. Có một số nghiên cứu so sánh tác dụng điều trị mụn trứng cá của hoạt chất Clindamycin và một số chất khác cho kết quả như sau: Clindamycin làm giảm mụn trứng cá đến 61% so với hoạt chất Tetracycline là 49% và giả dược là 33%.

  • Sadaclin dùng trong phòng ngừa nhiễm khuẩn do phẫu thuật cấy ghép hoặc viêm màng trong tim cho người có tiền sử dị ứng với penicillin hoặc đã được điều trị lâu dài bằng penicillin.
  • Chỉ định điều trị Sadaclin trên bệnh nhân có nhiễm khuẩn hô hấp nặng do Streptococcus, áp xe phổi, Staphylococcus và Pneumococcus.
  • Có nhiễm khuẩn trong ổ bụng, nhiễm khuẩn máu, nhiễm khuẩn vết thương mưng mủ (trong chấn thương hoặc phẫu thuật). Sốt hậu sản do nhiễm trùng đường sinh dục, áp xe vòi trứng không do lậu cầu, nhiễm khuẩn nặng vùng chậu hông và đường sinh dục của nữ như viêm màng trong tử cung, nhiễm khuẩn băng quấn ở âm đạo sau phẫu thuật do vi khuẩn kỵ khí và viêm tế bào chậu hông.

3.2. Chống chỉ định

Thuốc Sadaclin chống chỉ định sử dụng trên các đối tượng quá mẫn với hoạt chất Clindamycin hoặc Lincomycin. Ngoài ra, thuốc cũng chống chỉ định cho những bệnh nhân đang tiêu chảy, viêm loét đại tràng, viêm ruột khu trú hay viêm đại tràng do dùng kháng sinh.

4. Cách dùng và liều dùng thuốc Sadaclin

4.1. Cách dùng

Sadaclin được sản xuất dưới dạng viên nang, uống thuốc kèm với 1 ly nước đầy.

4.2. Liều dùng

Liều dùng thuốc Sadaclin phụ thuộc vào mức độ, tình trạng bệnh và độ tuổi (cân nặng) của người bệnh, liều như sau:

  • Người lớn: Sử dụng cách nhau mỗi 6 giờ/ 1 lần với liều 150 – 300mg hoặc 450mg nếu nhiễm khuẩn nặng.
  • Trẻ em: dùng cách nhau mỗi 6 giờ/1 lần, từ 3 đến 6 mg/ kg cân nặng.
  • Trẻ em dưới 1 tuổi (cân nặng của trẻ dưới 10kg): nên sử dụng dạng dung dịch uống, dùng cách nhau mỗi 8 giờ/ 1 lần, lần 37,5mg.
  • Trong phòng ngừa nhiễm khuẩn do phẫu thuật cấy ghép hoặc viêm màng trong tim: sử dụng liều 600mg (10 mg/kg cân nặng đối với người lớn) uống từ 1 đến 2 giờ trước phẫu thuật và 300mg (5 mg/kg cân nặng) uống 6 giờ sau phẫu thuật.
  • Sốt hậu sản do nhiễm trùng đường sinh dục nhưng không có biểu hiện ốm lâm sàng dùng kết hợp Amoxycilin với Acid clavulanic. Nếu sốt kéo dài trên 48 giờ: dùng Clindamycin liều 300mg dùng cách mỗi 8 giờ (nếu nguyên nhân là do Mycoplasma) cho đến khi hết sốt hoặc liều 500mg Erythromycin (nếu nguyên nhân do Ureaplasma).
  • Bệnh nhân trước khi dùng Sadaclin cần tham khảo tờ hướng dẫn sử dụng để nắm rõ thông tin cũng như các tác dụng không mong muốn có thể gặp phải. Tuy nhiên, liều dùng của thuốc Sadaclin phải tuân theo sự chỉ định điều trị của bác sĩ.

5. Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Sadaclin

Một số tác dụng phụ không mong muốn có thể xảy ra khi dùng thuốc Sadaclin như sau:

  • Khi dùng Sadaclin, hoạt chất Clindamycin tiêu diệt những vi khuẩn thường có ở đường ruột, gây ra nguy cơ cao viêm đại tràng giả mạc do độc tố của Clostridium difficile tăng quá mức (đặc biệt trên bệnh nhân có suy giảm chức năng thận và bệnh nhân cao tuổi). Tác dụng phụ thường thấy là: đau bụng, nôn, buồn nôn, tiêu chảy do Clostridium difficile.
  • Tác dụng phụ ít gặp hơn như: mày đay, viêm tắc tĩnh mạch sau khi tiêm tĩnh mạch, phản ứng tại chỗ sau tiêm bắp và hiếm gặp hơn như: sốc phản vệ, viêm đại tràng giả mạc (viêm đại tràng giả mạc đặc trưng bởi: Đau bụng, sốt, tiêu chảy, có chất nhầy và máu trong phân, soi trực tràng thấy những mảng trắng vàng trên niêm mạc của đại tràng), giảm bạch cầu trung tính và tăng bạch cầu ưa eosin có hồi phục, tăng transaminase gan có hồi phục, viêm thực quản.

Khi có bất cứ tác dụng không mong muốn nào xảy ra, khuyến cáo bệnh nhân báo ngay với bác sĩ để được hướng dẫn xử lý, điều chỉnh liều lượng điều trị

6. Tương tác thuốc Sadaclin

Thuốc Sadaclin gây tác dụng đối kháng với Erythromycin. Ngoài ra, thuốc Sadaclin có thể có các tương tác khác xảy ra đối với các loại thuốc, thực phẩm chức năng hoặc các loại thực phẩm khác như bia rượu, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men, có thể làm biến đổi các hoạt chất có trong thuốc. Bệnh nhân cần cung cấp đầy đủ các thông tin trên trước khi bác sĩ có chỉ định sử dụng thuốc Sadaclin.

7. Chú ý sử dụng thuốc Sadaclin

Trong quá trình sử dụng thuốc Sadaclin, người bệnh cần chú ý:

  • Trên các bệnh nhân có tiền sử bị bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là trên nền bệnh nhân bị viêm đại tràng, sử dụng Sadaclin cần thận trọng và ngừng sử dụng thuốc ngay khi có xuất hiện các triệu chứng tiêu chảy hoặc viêm đại tràng (nghiên cứu cho thấy trên bệnh nhân nữ trung niên và cao tuổi thường dễ xảy ra viêm đại tràng giả mạc và tiêu chảy nghiêm trọng hơn khi dùng Sadaclin).
  • Thận trọng trên bệnh nhân dị ứng hoặc có tiền sử dị ứng.
  • Khi bệnh nhân điều trị dài ngày và ở trẻ em, cần kiểm tra định kỳ chức năng thận, gan và tế bào máu. Cần điều chỉnh liều dùng thích hợp và định kỳ phân tích enzyme gan trên bệnh nhân suy gan nặng.
  • Không sử dụng Sadaclin cho phụ nữ đang mang thai, bà mẹ đang cho con bú.
  • Hiện tại đối với ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc chưa có nghiên cứu cụ thể.

Tuân thủ nguyên tắc bảo quản thuốc, để thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp dưới ánh nắng mặt trời, nhiệt độ bảo quản thích hợp dưới 30 độ C, tránh xa tầm tay trẻ em.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-thuoc-sadaclin/

Công dụng thuốc Paxine-20 Previous post Công dụng thuốc Paxine-20
Công dụng thuốc Gastro Next post Công dụng thuốc Gastro