Công dụng thuốc Remeclar 500

Công dụng thuốc Remeclar 500

Thuốc Remeclar 500 là một loại kháng sinh được sử dụng cho những trường hợp nhiễm khuẩn với những vi khuẩn nhạy cảm thông qua cơ chế ức chế quá trình tổng hợp protein ở vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn kết với tiểu đơn vị 50S ribosome. Đây là một loại thuốc kê đơn, người bệnh khi sử dụng cần tuân thủ đúng chỉ định của bác sĩ để quá trình điều trị đạt hiệu quả.

1. Thuốc Remeclar 500 là thuốc gì?

Remeclar 500 là thuốc dạng viên nén bao phim có chứa hoạt chính là clarithromycin 500mg, đồng thời có thêm thành phần tá dược vừa đủ 1 viên. Thuốc Remeclar 500 được đóng gói dạng hộp 2 vỉ x 7 viên, rất dễ tìm kiếm tại các nhà thuốc trên toàn quốc.

Thuốc remeclar 500 có tác dụng gì?” Tác dụng của thuốc:

  • Clarithromycin là dẫn xuất của kháng sinh erythromycin thuộc nhóm kháng sinh macrolid.
  • Thuốc có hoạt tính diệt khuẩn hay kìm khuẩn phụ thuộc vào nồng độ của thuốc.

Thuốc Remeclar 500 được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn với những vi khuẩn nhạy cảm sau:

  • Trường hợp nhiễm khuẩn da và mô mềm từ mức độ nhẹ đến trung bình.
  • Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp như: Viêm amidan, viêm xoang cấp, viêm phế quản mạn có đợt cấp.
  • Tiêu diệt Helicobacter pylori trong loét dạ dày tá tràng.
  • Điều trị viêm phổi do Mycoplasma pneumoniae, bạch hầu, giai đoạn đầu của ho gà, nhiễm khuẩn cơ hội do Mycobacterium.
  • Sử dụng thuốc trong dự phòng và điều trị nhiễm MAC ở người nhiễm HIV.

2. Cách dùng và liều lượng sử dụng thuốc Remeclar 500

2.1. Cách dùng thuốc

Thuốc Remeclar 500 được sử dụng theo đường uống. Bệnh nhân có thể uống thuốc trước, trong hoặc sau bữa ăn do tác dụng của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.

2.2. Liều dùng

Liều dùng thuốc cho người lớn: Liều thường dùng là 250mg mỗi ngày hai lần trong thời gian ngày hoặc 500mg dạng phóng thích mỗi ngày một lần. Trường hợp nhiễm trùng nặng có thể tăng liều lên 500mg mỗi ngày hai lần.

Liều dùng thuốc cho trẻ em trên 12 tuổi: Đối với đối tượng này sử dụng liều như người lớn.

Liều dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi: Sử dụng thuốc dạng nhũ tương dành cho bệnh nhân là trẻ nhỏ.

  • Sử dụng liều tương đương 7.5mg/ kg, mỗi ngày 2 lần cho tới liều tối đa là 500mg.
  • Thời gian điều trị với thuốc Remeclar thường là từ 7 – 10 ngày tùy thuộc chủng gây bệnh và mức độ bệnh là nặng hay nhẹ.
  • Đối với trường hợp điều trị bệnh do liên cầu khuẩn ít nhất là 10 ngày.

Liều dùng thuốc điều trị HP cho bệnh nhân loét dạ dày tá tràng:

  • Sử dụng liều thông thường là 500mg mỗi ngày 2 lần trong 7 ngày (đối với người lớn).
  • Thuốc Remeclar nên được sử dụng đồng thời với thuốc Omeprazole 40mg uống hai lần mỗi ngày.

Liều dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận: Thông thường không cần điều chỉnh liều dùng thuốc Remeclar ở đối tượng này trừ trường hợp bệnh nhân bị suy thận nặng, có độ thanh thải creatinin dưới 30ml/ phút. Với những bệnh nhân này cần điều chỉnh liều giảm một nửa so với liều thông thường.

Nếu quên một liều thuốc, nên sử dụng ngay khi nhớ ra nhưng nếu thời gian gần với liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và dùng thuốc theo liều kế tiếp. Người bệnh tuyệt đối không được sử dụng gấp đôi liều thuốc Remeclar đã được chỉ định.

Trường hợp lỡ sử dụng quá liều và xuất hiện những dấu hiệu bất thường, người bệnh cần đến ngay các cơ sở y tế để được thăm khám và xử trí.

3. Thuốc Remeclar 500 gây ra những tác dụng không mong muốn nào?

Thuốc Remeclar có thể gây ra một số tác dụng phụ sau:

  • Thuốc có thể gây ra tình trạng viêm miệng, viêm lưỡi, đổi màu răng và lưỡi.
  • Gây ra một số rối loạn như giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin hay giảm tiểu cầu.
  • Có thể làm rối loạn chức năng gan.
  • Một số trường hợp gây suy thận, viêm thận kẽ, rối loạn khứu giác, bệnh cơ.
  • Ảnh hưởng đến giấc ngủ, lo âu, đau ngực.
  • Thuốc còn gây ra những rối loạn về tâm thần, gây co giật, hạ đường huyết, trầm cảm, lú lẫn, ác mộng.
  • Có thể gây đau khớp, đau cơ, ù tai.

4. Chống chỉ định sử dụng thuốc Remeclar 500

Thuốc Remeclar không được sử dụng cho những đối tượng sau:huốc Remeclar không được sử dụng cho những đối tượng sau:

  • Bệnh nhân quá mẫn với Clarithromycin hay các macrolid khác hay bất cứ thành phần nào có trong công thức của thuốc Remeclar.
  • Bệnh nhân bị suy gan nặng kết hợp với suy thận, có độ thanh thải creatinin dưới 30ml/ phút.
  • Không sử dụng thuốc cho những bệnh nhân hạ Kali máu do có nguy cơ làm kéo dài khoảng QT.
  • Không sử dụng Remeclar phối hợp với terfenadin, đặc biệt là trong trường hợp bệnh nhân bị bệnh về tim mạch như loạn nhịp, nhịp chậm, mất cân bằng điện giải hay thiếu máu cục bộ cơ tim.
  • Không sử dụng Remeclar cùng với Astemizol, Cisaprid, Alcaloid nấm cựa gà hay thuốc ức chế HMG – CoA chuyển hóa chủ yếu qua CYP3A4.

5. Lưu ý khi sử dụng thuốc Remeclar

  • Người bệnh cần thông báo cho bác sĩ biết tất cả các thuốc đang sử dụng để có liều dùng thuốc phù hợp, tránh hiện tượng tương tác thuốc.
  • Cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ trước khi quyết định dùng thuốc cho phụ nữ có thai vì những nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc có thể gây dị tật cho thai nhi, hở hàm ếch, sảy thai tự nhiên,…
  • Thuốc Remeclar có khả năng bài xuất vào sữa mẹ. Do đó, phụ nữ cho con bú không nên dùng thuốc vì có thể gây hại cho bé.

Remeclar là loại thuốc kháng sinh nhóm macrolid được sử dụng để điều trị những nhiễm trùng với những vi khuẩn nhạy cảm. Uống thuốc theo chỉ định của bác sĩ và thường xuyên theo dõi những dấu hiệu bất thường trong quá trình điều trị là vấn đề cần được quan tâm để quá trình điều trị đạt hiệu quả như mong muốn.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-thuoc-remeclar-500/

Công dụng thuốc Cadismectite Previous post Công dụng thuốc Cadismectite
Công dụng thuốc Tobracol Next post Công dụng thuốc Tobracol