Công dụng thuốc Prazav

Công dụng thuốc Prazav

Prazav được bào chế dưới dạng viên nang bao tan trong ruột với thành phần chính trong mỗi viên thuốc là Omeprazole 40mg. Vậy thuốc Prazav là thuốc gì, công dụng và cách sử dụng như thế nào?

1. Thuốc Prazav chữa bệnh gì?

Thuốc Prazav có thành phần chính là Omeprazole, đây là một chất ức chế đặc hiệu có tác dụng bằng cách khoá hệ thống enzyme của Hydrogen-potassium Adenosine Triphosphatase, còn được gọi là bơm proton H+ K+ ATPase của tế bào thành dạ dày.

Omeprazole tác dụng vào giai đoạn cuối của quá trình tiết acid, liều duy nhất Omeprazole 20mg/ngày có tác dụng gây ức chế nhanh sự tiết dịch vị do bất kỳ nguyên nhân kích thích nào.

Omeprazole không có tác dụng trên các thụ thể acetylcholin hoặc histamin và không có các tác dụng dược động học có ý nghĩa nào khác ngoại trừ trên quá trình tiết acid. Omeprazole có tác dụng gây giảm acid dạ dày lâu dài, nhưng có hồi phục.

Sau khi ngưng thuốc 5 ngày, quá trình tiết dịch vị trở lại bình thường, nhưng không có tăng tiết acid. Kiểm tra bằng nội soi cho thấy tỷ lệ lành sẹo của loét tá tràng đạt 65% sau 2 tuần điều trị và lên tới 95% sau 4 tuần.

Thuốc Prazav được chỉ định trong các trường hợp sau:

Thuốc Prazav chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Người quá mẫn với Omeprazol, Esomeprazol; các dẫn xuất Benzimidazol khác như Pantoprazol, Lansoprazol, Rabeprazol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc Prazav.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Prazav:

  • Bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan.
  • Trước khi điều trị bằng thuốc Prazav cần kiểm tra độ lành tính của tổn thương loét.
  • Trong quá trình điều trị, bạn không được tự ý ngưng thuốc Prazav mà phải tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị trước khi quyết định.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Prazav cho phụ nữ đang mang thai và cho con bú.

2. Liều lượng và cách dùng thuốc Prazav

Thuốc Prazav được sử dụng bằng đường uống, nên uống nguyên viên thuốc, không nghiền hay nhai nát. Liều lượng thuốc Prazav cần tuân theo chỉ định của bác sĩ, liều thuốc tham khảo cho các trường hợp cụ thể như sau:

  • Giảm triệu chứng khó tiêu do acid: Sử dụng liều 10 hoặc 20mg/ngày trong 2-4 tuần.
  • Điều trị trào ngược dạ dày thực quản (GERD):
    • Liều thông thường là 20mg x 1 lần/ngày, sử dụng liên tục trong 4 tuần, thêm 4-8 tuần nữa nếu chưa khỏi bệnh hoàn toàn.
    • Trong trường hợp viêm thực quản dai dẳng, có thể dùng thuốc Prazav với liều 40mg/ngày.
    • Liều thuốc Prazav duy trì sau khi khỏi viêm thực quản là 20 mg x 1 lần/ngày và 10mg/ngày đối với chứng trào ngược acid.
  • Điều trị loét đường tiêu hóa:
    • Sử dụng liều đơn 20mg/ngày hoặc 40mg/ngày trong trường hợp bệnh nặng.
    • Tiếp tục điều trị trong vòng 4 tuần đối với loét tá tràng và 8 tuần đối với loét dạ dày.
    • Liều thuốc duy trì là 10-20mg x 1 lần/ngày.
  • Để diệt trừ Helicobacter pylori trong loét đường tiêu hóa: Prazav có thể được phối hợp với các thuốc kháng sinh với liều 20mg x 2 lần/ngày trong 2 tuần với liệu pháp đôi và trong 1 tuần với liệu pháp ba.
  • Điều trị loét dạ dày do thuốc kháng viêm không steroid: Sử dụng liều 20mg/ngày; liều thuốc này cũng được sử dụng để phòng ngừa ở những bệnh nhân có tiền sử bị tổn thương dạ dày tá tràng cần phải tiếp tục điều trị bằng các loại thuốc kháng viêm không steroid.
  • Hội chứng Zollinger-Ellison:
    • Sử dụng liều 60mg x 1 lần/ngày, điều chỉnh khi cần thiết.
    • Phần lớn bệnh nhân được kiểm soát hiệu quả ở liều thuốc từ 20-120mg/ngày, nhưng cũng có thể sử dụng liều lên đến 120mg x 3 lần/ngày.
    • Liều thuốc mỗi ngày trên 80mg nên chia làm 2 lần.
  • Phòng ngừa sự hít phải acid trong quá trình gây mê thông thường: Sử dụng liều 40 mg vào buổi tối trước khi phẫu thuật và sử dụng thêm 40 mg vào khoảng 2-6 giờ trước khi tiến hành phẫu thuật.
  • Không cần điều chỉnh liều thuốc Prazav ở bệnh nhân suy chức năng thận.
  • Bệnh nhân suy gan: Sử dụng liều 10-20mg/ngày.
  • Không cần điều chỉnh liều thuốc Prazav ở người cao tuổi.

3. Tác dụng phụ của thuốc Prazav

Tác dụng phụ thường gặp của thuốc Prazav gồm có:

Tác dụng phụ ít gặp của thuốc Prazav gồm có:

Tác dụng phụ hiếm gặp của thuốc Prazav gồm có:

  • Đổ mồ hôi;
  • Phù ngoại biên;
  • Quá mẫn như phù mạch, sốt và sốc phản vệ;
  • Giảm bạch cầu;
  • Giảm tiểu cầu;
  • Giảm toàn bộ các tế bào máu;
  • Mất bạch cầu hạt;
  • Lú lẫn có hồi phục;
  • Kích động;
  • Trầm cảm;
  • Ảo giác;
  • Rối loạn thính giác;
  • Vú to ở đàn ông;
  • Viêm dạ dày;
  • Nhiễm nấm Candida;
  • Khô miệng;
  • Viêm gan;
  • Bệnh não ở người suy gan;
  • Co thắt phế quản;
  • Đau khớp, đau cơ;
  • Viêm thận kẽ.

Trong quá trình sử dụng thuốc Prazav, nếu bạn thấy xuất hiện bất kỳ triệu chứng bất thường nào, cần báo ngay cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế để được xử lý kịp thời.

4. Tương tác với các loại thuốc khác

Prazav có thể xảy ra tương tác khi sử dụng cùng các loại thuốc sau:

Tóm lại, Prazav là thuốc kê đơn điều trị trào ngược dạ dày – thực quản, loét đường tiêu hóa và hội chứng Zollinger-Ellison. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, bạn cần dùng thuốc Sulfaprim theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-thuoc-prazav/

Công dụng thuốc Sunvesizen Tablets 10 mg Previous post Công dụng thuốc Sunvesizen Tablets 10 mg
Công dụng thuốc Medilginal Next post Công dụng thuốc Medilginal