Công dụng thuốc Philmadol

Công dụng thuốc Philmadol

Philmadol là nhóm thuốc được dùng để làm giảm đau, hạ sốt và chống viêm không steroid. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn biết rõ hơn về tác dụng của Philmadol, cũng như những lưu ý khi sử dụng.

1. Philmadol là thuốc gì? Thuốc Philmadol có tác dụng gì?

Philmadol có thành phần gồm acetaminophen với hàm lượng 325mg và tramadol HCl hàm lượng là 37.5mg. Philmadol là thuốc được chỉ định điều trị các cơn đau từ trung bình đến nặng.

Philmadol thuộc nhóm thuốc giảm đau trung ương. Trong đó, Acetaminophen có tác dụng giảm đau từ nhẹ cho tới vừa nên thường có tác dụng giảm các cơn đau đầu, thoái hóa khớp, đau nửa đầu, viêm khớp, đau lưng. Về cơ chế hoạt động của Acetaminophen: Acetaminophen sẽ ức chế men cyclooxygenase (COX) làm giảm tổng hợp prostaglandin. So với các loại thuốc giảm đau khác thuộc nhóm NSAIDS, Acetaminophen thường không gây nhiều tác dụng phụ vì thế được sử dụng rộng rãi hơn.

Còn Tramadol HCl là một hoạt chất thuộc nhóm thuốc giảm đau opioid, có tác dụng làm giảm các cơn đau từ trung bình cho đến nặng. Tramadol thường được sử dụng phối hợp với Acetaminophen nhằm nâng cao hiệu quả giảm đau. Cơ chế hoạt động của Tramadol: Tramadol sẽ liên kết với thụ thể opioid của tế bào thần kinh, đồng thời ức chế tái hấp thu norepinephrine serotonin.

Thuốc Philmadol có tác dụng trong việc hỗ trợ làm giảm các đau ở mức độ từ trung bình cho đến nặng. Ngoài ra, Philmadol cũng được sử dụng để hỗ trợ điều trị cho những người bị Gout hoặc đau nhức xương khớp thường xuyên khi đã sử dụng các loại thuốc giảm đau khác nhưng không đáp ứng được tình trạng bệnh.

2. Liều lượng và cách dùng thuốc Philmadol

Philmadol là thuốc dạng viên nén nên cần uống với nước lọc. Liều lượng sử dụng Philmadol thường được tham khảo theo cách sau:

  • Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: mỗi ngày uống từ 3 đến 4 lần, mỗi lần là từ 1 đến 2 viên, cách nhau từ 4 đến 6 giờ và dùng không quá 8 viên trên 1 ngày. Thuốc Philmadol không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
  • Đối với Trẻ em (dưới 12 tuổi) thì độ an toàn và hiệu quả của Philmadol vẫn chưa được nghiên cứu đầy đủ ở trẻ em. Vì thế, không nên cho trẻ em sử dụng loại thuốc này.
  • Với người già trên 65 tuổi Không có sự khác biệt nào về độ an toàn hay tính chất dược động học giữa các người dùng hơn 65 tuổi và người dùng ít tuổi hơn. Vậy nên, có thể sử dụng Philmadol cho nhóm bệnh nhân này và không cần điều chỉnh liều lượng. Tuy nhiên, với những người cao tuổi trên 75 tuổi thời gian bán thải của thuốc thường kéo dài hơn bình thường. Vì thế, thời gian các liều cách nhau nên từ 6 đến 8 giờ.
  • Bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận thì cần quan tâm tới hệ số thanh thải creatinin để điều chỉnh liều phù hợp. Bác sĩ sẽ biết và kê liều lượng thuốc hợp lý cho nhóm bệnh nhân này.

Nếu như chẳng may người bệnh dùng quá liều lượng thuốc cho phép sẽ xuất hiện những biểu hiện lâm sàng sau, có thể là các dấu hiệu hay triệu chứng của ngộ độc tramadol, acetaminophen hoặc của cả hai.

  • Với Tramadol hậu quả nghiêm trọng của việc dùng tramadol quá liều thường là gây suy hô hấp, hôn mê, co giật, ngừng tim thậm chí là tử vong.
  • Còn với acetaminophen khi sử dụng với liều lượng cao có thể gây ngộ độc cho gan ở một số bệnh nhân. Các triệu chứng sớm có thể xảy ra sau khi gan bị tổn thương do quá liều acetaminophen bao gồm: kích thích đường tiêu hóa, chán ăn, buồn nôn, nôn mửa, khó chịu, mệt mỏi, da nhợt nhạt, toát mồ hôi. Các triệu chứng nhiễm độc gan này có thể xuất hiện từ 48 đến 72 giờ sau khi dùng Philmadol.

3. Chống chỉ định và tương tác của thuốc Philmadol

Chống chỉ định: đối với phụ nữ đang cho con bú không nên dùng vì độ an toàn của Philmadol với trẻ nhỏ và trẻ sơ sinh vẫn chưa được nghiên cứu chứng minh.

Tương tác của Philmadol với các loại thuốc khác như sau:

  • Sử dụng chung Philmadol với các loại thuốc ức chế MAO (thuốc điều trị trầm cảm) và ức chế tái hấp thu serotonin: việc dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO hay thuốc ức chế tái hấp thu serotonin với Philmadol có thể làm tăng nguy cơ xảy ra các tác dụng phụ, bao gồm chứng co giật, động kinh và hội chứng serotonin.
  • Với carbamazepine: Sử dụng đồng thời tramadol HCL với carbamazepine sẽ làm tăng sự chuyển hóa tramadol đáng kể. Dẫn tới hiệu quả giảm đau của tramadol trong thuốc có thể bị giảm sút với các bệnh nhân uống carbamazepine.
  • Dùng chung với quinidine Tramadol thường được chuyển hóa thành chất M1 (chất chuyển hóa có tác dụng) bằng CYP2D6. Việc sử dụng quinidine cùng với tramadol sẽ làm tăng hàm lượng của tramadol quá mức. Kết quả lâm sàng của tương tác này vẫn chưa rõ ràng.
  • Dùng cùng với các chất thuộc nhóm warfarin: theo nguyên tắc y tế, phải định kỳ đánh giá thời gian đông máu ngoại lai khi dùng đồng thời với các thuốc này do ghi nhận INR (international normalized ratio – chỉ số bình thường quốc tế) tăng ở một số bệnh nhân.
  • Sử dụng chung Philmadol với các chất ức chế CYP2D6: theo các nghiên cứu trên ống nghiệm về tương tác thuốc trên microsome của gan cho thấy uống Philmadol cùng với các chất ức chế CYP2D6 như fluoxetine, paroxetine hay amitriptyline có thể làm hạn chế chuyển hóa của tramadol.
  • Dùng đồng thời với cimetidine chưa được nghiên cứu chính xác. Sử dụng đồng thời Philmadol với cimetidine thường không làm thay đổi tính chất dược động học của tramadol trên phương diện lâm sàng.

4. Các tác dụng phụ hay gặp khi sử dụng Philmadol

Các tác dụng phụ hay gặp nhất khi dùng Philmadol thường xảy ra trên hệ thần kinh trung ương và hệ tiêu hóa. Hay gặp nhất là buồn nôn, hoa mắt chóng mặt, buồn ngủ.

Một số tác dụng phụ sau đây cũng hay gặp ở những người khi dùng Philmadol. Tuy nhiên ít thường xuyên hơn, có thể kể đến:

  • Cơ thể bị suy nhược, mệt mỏi, xúc động mạnh.
  • Hệ thần kinh trung ương và hệ thần kinh ngoại biên bị ảnh hưởng: đau đầu, rùng mình.
  • Rối loạn hệ tiêu hóa như đau bụng, táo bón, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng, nôn mửa.
  • Rối loạn tâm thần: chán ăn, lo lắng, mất kiểm soát, căng thẳng mất ngủ hoặc khó ngủ, bồn chồn.
  • Da và các phần phụ thuộc da: ngứa, phát ban, nổi mề đay, tăng tiết mồ hôi.

Các tác dụng phụ khác trên lâm sàng nhưng hiếm gặp có thể có nguyên nhân liên quan đến thuốc bao gồm:

  • Đau tức ngực, cơ thể rét run, ngất xỉu, hội chứng cai thuốc.
  • Rối loạn hệ tim mạch: tăng huyết hoặc tụt huyết áp.
  • Rối loạn hệ thần kinh trung ương và hệ thần kinh ngoại biên: cơ thể bị mất thăng bằng, co giật, căng cơ, đau nửa đầu, đau nửa đầu trầm trọng, co cơ không tự chủ, dị cảm, ngẩn ngơ, hoa mắt, chóng mặt.
  • Hệ tiêu hóa bị ảnh hưởng: khó nuốt, phân đen do xuất huyết đường tiêu hóa, sưng lưỡi.
  • Rối loạn tiền đình: ù tai.
  • Rối loạn nhịp tim: loạn nhịp tim, hồi hộp, đánh trống ngực, mạch nhanh.
  • Chức năng gan bị ảnh hưởng: các xét nghiệm về gan bất bình thường.
  • Rối loạn về chuyển hóa và dinh dưỡng: sút cân.
  • Rối loạn tâm thần: hay quên, mất ý thức, trầm cảm, tâm trạng bất ổn, sinh ra ảo giác, bất lực, mộng du hoặc gặp ác mộng, có những ý tưởng dị thường.
  • Thiếu máu.
  • Rối loạn hệ tiết niệu: albumin niệu, rối loạn tiểu tiện, nước tiểu ít, bí tiểu.
  • Rối loạn thị lực: tầm nhìn bị hạn chế.

Nên thận trọng khi sử dụng thuốc Philmadol, vì có thể dẫn tới nguy cơ gây co giật khi dùng đồng thời Philmadol với các loại thuốc SSRI khác (thuốc ức chế tái hấp thu serotonin), thuốc chống trầm cảm loại 3 vòng, Opioid, thuốc ức chế IMAO… Hoặc trên bệnh nhân bị động kinh, bệnh nhân từng có tiền sử bị co giật, hay có nguy cơ co giật.

Thận trọng khi sử dụng Philmadol cho những bị tăng áp lực nội sọ hay chấn thương đầu, những bệnh nhân nghiện thuốc phiện, vì có thể gây tái nghiện. Với các bệnh nhân nghiện rượu mạn tính cũng cần cân nhắc khi sử dụng, vì có nguy cơ gây độc tính trên gan, cũng như đối với những bệnh nhân bị suy gan nặng.

Chỉ nên sử dụng theo sự hướng dẫn của bác sĩ. Không dùng Philmadol với các thuốc khác có chứa acetaminophen hay tramadol.

Tóm lại, Philmadol là loại thuốc được sử dụng để giảm đau và hạ sốt. Khi sử dụng thuốc cần tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ về cả liều lượng và thời gian sử dụng, nhằm đạt được hiệu quả điều trị tốt.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-thuoc-philmadol/

Công dụng thuốc Doniwell 25mg Previous post Công dụng thuốc Doniwell 25mg
Công dụng thuốc Dylmolen Next post Công dụng thuốc Dylmolen