Công dụng thuốc Phenobarbital 100 mg

Công dụng thuốc Phenobarbital 100 mg

Thuốc Phenobarbital 100 mg là một loại thuốc chống co giật và an thần, được chỉ định dùng trong nhiều trường hợp giúp ngăn ngừa và điều trị co giật, điều trị rối loạn giấc ngủ. Cùng tìm hiểu thêm thông tin về thuốc qua bài viết dưới đây.

1. Phenobarbital là thuốc gì?

Thuốc Phenobarbital 100 mg là một loại thuốc chống co giật và có tác dụng an thần thuộc nhóm các barbiturat khác. Phenobarbital có tác dụng tăng cường hoặc có tác dụng ức chế synap tương tự như của acid gamma aminobutyric (GABA) ở não, làm giảm sử dụng oxygen ở não trong khi gây mê, chủ yếu thông qua việc ức chế hoạt động của neuron. Sự ức chế hoạt động của neuron là cơ sở của việc sử dụng các barbiturat để giúp đề phòng nhồi máu não khi não bị thiếu máu cục bộ và khi tổn thương sọ não.

2. Thuốc Phenobarbital 100 có công dụng gì?

Thuốc có tác dụng chính là điều trị và phòng ngừa co giật, còn có tác dụng an thần gây ngủ. Phenobarbital 100 được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Động kinh (trừ trường hợp động kinh cơn nhỏ): Động kinh cơn lớn, động kinh cục bộ, động kinh giật cơ.
  • Phòng và điều trị co giật do sốt cao tái phát ở trẻ nhỏ.
  • Điều trị cơn co do uốn ván.
  • Vàng da ở trẻ sơ sinh và người bệnh mắc chứng tăng bilirubin huyết tự do bẩm sinh, tan huyết bẩm sinh và ở người bệnh bị ứ mật mạn tính trong gan.
  • Điều trị rối loạn giấc ngủ.

Chống chỉ định:

Không dùng Phenobarbital 100 mg cho những trường hợp sau:

  • Người bệnh quá mẫn với Phenobarbital hay với các thành phần có trong thuốc.
  • Người bệnh suy hô hấp nặng, có khó thở hoặc tắc nghẽn đường thở.
  • Người bệnh rối loạn chuyển hóa porphyrin.
  • Người bệnh suy gan hay mắc bệnh suy thận nặng.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

3. Liều dùng và cách dùng thuốc Phenobarbital

3.1. Cách dùng

Thuốc được dùng bằng đường uống, thời điểm uống tùy vào mục đích sử dụng của thuốc.

3.2. Liều dùng

Liều dùng cho người lớn:

  • Đối với trường hợp chống co giật: Uống 60 – 250 mg mỗi ngày, uống 1 lần hoặc có thể chia thành liều nhỏ. Nên uống đúng giờ trong mỗi ngày.
  • Giúp làm dịu tinh thần: Nếu dùng ban ngày dùng 30 – 120 mg, chia làm hai hoặc 3 lần mỗi ngày.
  • An thần, gây ngủ: Dùng với liều 100 – 320 mg, uống trước khi đi ngủ 30 phút. Không được dùng thuốc quá 2 tuần điều trị mất ngủ.
  • Chống tăng bilirubin huyết: Uống 30 – 60 mg, 3 lần mỗi ngày.

Liều thông thường trẻ em:

  • An Thần: Dùng ngày 2 mg/ kg trọng lượng cơ thể và 3 lần mỗi ngày.
  • Trước khi phẫu thuật: Dùng với liều 1 – 3 mg/ kg thể trọng.
  • Chống tăng bilirubin huyết: Trẻ sơ sinh dùng với liều 5 – 10 mg/ kg thể trọng/ ngày, trong vài ngày đầu khi mới sinh. Trẻ em tới 12 tuổi: Dùng với liều 1 – 4 mg/ kg thể trọng, 3 lần mỗi ngày.
  • Chống co giật: Dùng 3 – 4 mg/ kg/ ngày chia làm nhiều lần.

3.3. Quá liều

Các biểu hiện khi uống quá liều các thuốc barbiturat: Hệ thần kinh trung ương bị ức chế từ mức ngủ nhiều hoặc hôn mê sâu rồi tử vong; hô hấp bị ức chế; giảm thông khí và tím tái; giảm thân nhiệt rồi có thể sốt, mất phần xạ, nhịp tim nhanh, huyết áp tụt, thiểu niệu. Đồng tử thường hay bị co nhưng nếu ngộ độc nặng thì lại giãn. Trường hợp quá liều nặng người bệnh thường thở chậm, trụy mạch, ngừng hô hấp và có thể tử vong.

Cách xử trí: Điều trị hỗ trợ, cần nhất là giúp cho đường thở của người bệnh thông thoáng, hỗ trợ hô hấp và cho thở oxy. Trường hợp ngộ độc nặng, vô niệu hay người bệnh bị sốc thì nên thẩm phân phúc mạc hay lọc máu thận nhân tạo.

4. Tác dụng không mong muốn khi dùng Phenobarbital 100 mg

Khi dùng thuốc Phenobarbital 100 mg bạn có thể gặp phải các tác dụng phụ sau:hi dùng thuốc Phenobarbital 100 mg bạn có thể gặp phải các tác dụng phụ sau:

  • Thường gặp: Buồn ngủ, rung giật nhãn cầu, mất điều hòa động tác, bị kích thích hay lú lẫn ở người bệnh cao tuổi, da nổi mẩn do dị ứng.
  • Ít gặp: Ảnh hưởng tới xương gây ra còi xương, nhuyễn xương, loạn dưỡng xương, đau cơ (thường gặp ở trẻ em 1 năm sau khi điều trị bằng thuốc), đau khớp.
  • Hiếm gặp: Thiếu máu hồng cầu khổng lồ do sự thiếu hụt acid folic.

Khi dùng thuốc cần thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn nếu bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.

5. Những lưu ý khi dùng thuốc Phenobarbital 100

Đây là một loại thuốc kê đơn, chỉ dùng khi được chỉ định, trước khi dùng cần thông báo với bác sĩ về tiền sử dị ứng và các bệnh lý gặp phải.

Bạn cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho những đối tượng như người bệnh có tiền sử nghiện ma túy, nghiện rượu; người suy thận từ nhẹ tới trung bình; những người cao tuổi(trên 65 tuổi);

Khi dùng thuốc bạn tuân thủ đúng chỉ định và không được tự ý ngừng thuốc đột ngột, đặc biệt là ở người bệnh mắc động kinh, người bị bệnh trầm cảm.

Trường hợp rối loạn giấc ngủ cần đánh giá nguyên nhân và các yếu tố góp phần gây ra mất ngủ. Không lạm dụng dùng để điều trị mất ngủ, mà nên áp dụng các biện pháp để hỗ trợ giấc ngủ. Nên thăm khám để tìm nguyên nhân gây mất ngủ và để được điều trị phù hợp.

Thời kỳ mang thai: Phenobarbital qua được nhau thai. Các bà mẹ được điều trị bằng phenobarbital có nguy cơ đẻ con bị dị tật bẩm sinh cao hơn gấp 2 – 3 lần so với bình thường. Vì vậy, mà không được dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai.

Thời kỳ cho con bú: Phenobarbital được biết là bài tiết vào sữa mẹ, thuốc có thể tích tụ trong sữa và trong cơ thể đến mức nồng độ thuốc trong máu trẻ có thể cao hơn ở người mẹ và gây an thần ở trẻ nhỏ, vì những nguy cơ gây hại này nên không dùng cho phụ nữ đang cho con bú.

Tương tác thuốc:

  • Phenobarbital là một chất cảm ứng mạnh tham gia trong chuyển hoá của rất nhiều loại thuốc. Thuốc làm giảm nồng độ của Felodipin, Nimodipin trong huyết tương, thuốc làm giảm tác dụng của các Corticoid, Cyclosporin, Quinin, Acid folic, Doxycycline.
  • Phenobarbital và các thuốc chống trầm cảm ba vòng: Các thuốc chống trầm cảm ba vòng có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện các cơn co giật toàn thân. Cần phải tăng liều các loại thuốc chống động kinh.
  • Phenobarbital và các thuốc trầm cảm khác, các thuốc kháng H1, benzodiazepin, clonidin, dẫn xuất của morphin, các thuốc an thần kinh, thuốc chống lo âu,… làm tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương khi dùng phối hợp.
  • Phenobarbital và các thuốc chống đông được dùng đường uống: Tác dụng của thuốc chống đông bị giảm, cho nên nếu kết hợp phải thường xuyên kiểm tra prothrombin huyết. Cần điều chỉnh liều thuốc chống đông trong khi kết hợp điều trị bằng phenobarbital và trong 8 ngày sau khi ngừng dùng thuốc phenobarbital.
  • Phenobarbital và methotrexat: Độc tính đối với huyết học của methotrexat tăng do dihydrofolat reductase bị ức chế mạnh hơn.
  • Phenobarbital khi dùng chung với rượu: Rượu làm tăng tác dụng an thần của phenobarbital và có thể gây ra hậu quả nguy hiểm. Cho nên, phải tránh dùng rượu khi sử dụng thuốc.

Do thuốc có tác dụng an thận nên không dùng cho người phải vận hành máy móc hay lái xe.

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ từ dưới 30 độ C, ở những nơi khô mát, tránh ánh sáng. Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.

Hy vọng, với những thông tin trên về thuốc Phenobarbital bạn đã biết thuốc có tác dụng gì và sử dụng khi nào. Để an toàn không tự ý dùng thuốc và chỉ dùng dưới chỉ định của bác sĩ.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-thuoc-phenobarbital-100-mg/

Công dụng thuốc Osapain Previous post Công dụng thuốc Osapain
Công dụng thuốc Paclihope Next post Công dụng thuốc Paclihope