Công dụng thuốc Partinol Cafein

Công dụng thuốc Partinol Cafein

Công dụng chính của thuốc Partinol Cafein là giảm đau, hạ sốt và không gây buồn ngủ. Tuy nhiên, Partinol Cafein khác gì so với các loại thuốc cùng loại và đối tượng nào nên sử dụng thuốc Partinol Cafein.

1. Công dụng thuốc Partinol Cafein là gì?

1.1. Thuốc Partinol Cafein là thuốc gì?

Thuốc Partinol Cafein có thành phần chính là Paracetamol tương đương 500 mg và Cafein tương đương 65mg cùng các tá dược: Lactose; microcrystalline cellulose 102; polyvinyl pyrolidon K30 (PVP); Colloidal silicon dioxide ( Aerosil); sodium starch glycolate; magnesium stearat và HPMC 615, PEG 6000.

Thuốc Partinol Cafein thuộc nhóm thuốc giảm đau và hạ sốt, nhóm thuốc chống viêm không Steroid. Thuốc dùng trong điều trị bệnh Gút và những bệnh về xương khớp.

1.2. Thuốc Partinol Cafein có tác dụng gì?

Paracetamol là một chất chuyển hoá có hoạt tính của phenacetin, là loại thuốc giảm đau, hạ sốt rất hữu hiệu có thể thay thế aspirin. Nhưng, khác với aspirin, thuốc paracetamol không có hiệu quả để dùng điều trị viêm. Với liều ngang nhau tính theo gam, paracetamol có tác dụng giảm đau, hạ sốt tương tự như aspirin. Paracetamol là thuốc làm giảm thân nhiệt ở người bệnh bị sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở những người bình thường.

Thuốc Partinol Cafein tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên. Paracetamol với liều dùng điều trị ít tác động đến hệ tim mạch, hô hấp, và không làm thay đổi cân bằng acid – base. Thuốc không gây kích ứng, xước hoặc làm chảy máu dạ dày như khi dùng salicylat, vì thuốc paracetamol không tác dụng trên cyclooxygenase toàn thân.

1.3 Thuốc Partinol Cafein được chỉ định cho đối tượng nào?

Thuốc Partinol Cafein có thành phần chính Paracetamol được dùng rất rộng rãi trong điều trị các triệu chứng đau, sốt từ nhẹ đến vừa.

  • Giảm đau: Thuốc Partinol Cafein được dùng giảm đau tạm thời trong điều trị chứng đau nhẹ và vừa như: người đau đầu, bị đau răng và đau bụng kinh… Thuốc có hiệu quả nhất là giảm đau cường độ thấp có nguồn gốc không phải nội tạng. Paracetamol không có tác dụng trị bệnh thấp khớp. Paracetamol là loại thuốc thay thế salicylat dùng để giảm đau nhẹ hoặc là hạ sốt.
  • Hạ sốt: Thuốc Partinol Cafein thường được dùng để giảm thân nhiệt ở người bệnh khi sốt, khi sốt có thể có hại hoặc khi hạ sốt nói chung không đặc hiệu, không ảnh hưởng đến tiến trình của bệnh cơ bản và có thể che lấp tình trạng bệnh của người bệnh.

2. Cách sử dụng của Partinol Cafein

2.1. Cách dùng thuốc Partinol Cafein

Thuốc Partinol Cafein có dạng viên nén nên được dùng bằng đường uống. Có thể dùng cùng hoặc xa bữa ăn.

2.2. Liều dùng của thuốc Partinol Cafein

  • Người lớn, trẻ em trên 12 tuổi (kể cả người cao tuổi): nên dùng 500 mg/65mg ( paracetamol/ cafein) 1 hoặc 2 viên, mỗi 4 đến 6 giờ.
  • Thời gian tối thiểu để sử dụng liều tiếp theo lặp lại là 4 giờ.
  • Liều tối đa hàng ngày không được vượt quá 4000 mg trên 520 mg (paracetamol/ cafein) tương đương 8 viên.
  • Người bệnh không sử dụng thuốc thuốc Partinol Cafein cùng với các thuốc khác có chứa thành phần paracetamol.
  • Không được tự ý dùng quá liều đã được quy định.

2.3. Xử lý khi quên liều

Trong trường hợp người bệnh lỡ quên một liều thuốc Partinol Cafein khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng sau khi nhớ ra càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu thời gian đã quá gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều thuốc Partinol Cafein đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý người bệnh không được dùng gấp đôi số liều lượng đã quy định.

2.4. Xử trí khi quá liều

Quá liều thuốc Paracetamol do dùng một liều độc duy nhất, hoặc do uống lặp lại liều lớn Paracetamol (7,5 đến 10g mỗi ngày, trong 1 đến 2 ngày) hoặc do uống thuốc nhiều ngày.

Hoại tử gan cũng còn phụ thuộc liều, là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây ra tử vong.

Biểu hiện của quá liều như: nôn hoặc buồn nôn, đau bụng và triệu chứng xanh tím da, niêm mạc hoặc móng tay.

Xử trí: Khi nhiễm độc thuốc Paracetamol nặng, cần được điều trị hỗ trợ tích cực. Người bệnh cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng khoảng 4 giờ sau khi uống.

Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất Sulfhydryl. N – acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải cho thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống Paracetamol. Ngoài ra, có thể dùng Methionin, than hoạt hoặc thuốc tẩy muối.

3. Chống chỉ định của thuốc Partinol Cafein

3.1. Chống chỉ định của thuốc Partinol Cafein

Partinol Cafein là thuốc chống chỉ định trên những người bệnh có tiền sử quá mẫn cảm với paracetamol hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.

Nếu người bệnh đã được chẩn đoán là suy gan, hoặc bệnh suy thận nặng, hỏi ý kiến của bác sỹ trước khi sử dụng.

Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh về tim, phổi, thận hoặc gan.

Người bệnh thiếu hụt glucose 6- phosphat dehydrogenase.

Người bệnh là phụ nữ có thai và cho bú.

3.2. Tương tác thuốc

  • Uống dài ngày liên tục liều cao thuốc Partinol Cafein thành phần Paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của Coumarin và dẫn chất Indandion.
  • Cần chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời Phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
  • Thuốc chống co giật (Phenytoin, Barbiturat, Carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của Paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan.
  • Dùng đồng thời Isoniazid với Paracetamol có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan.
  • Thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của Methemoglobin trong máu.
  • Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của Paracetamol, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.

3.3. Lưu ý dùng thuốc Partinol Cafein khi đang mang thai

Trước khi dùng thuốc Partinol Cafein hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ dùng thuốc khi đang mang thai

3.4. Lưu ý dùng thuốc Partinol Cafein khi cho con bú

Thông thường bác sĩ vẫn khuyên các bà mẹ đang cho con bú không nên uống thuốc. Chính vì vậy người mẹ sẽ phải thật cân nhắc việc dùng thuốc khi đang cho con bú. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng những tờ giấy hướng dẫn sử dụng đi kèm với hộp thuốc. Chú ý các mục “Chống chỉ định” và “Sử dụng trong lúc có thai hoặc cho con bú”

4. Lưu ý khi dùng thuốc Partinol Cafein

Thận trọng ở người bệnh có tiền sử thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của Methemoglobin trong máu.

Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của thuốc Partinol Cafein, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.

Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai, đang cho con bú.

Những đối tượng cần phải lưu ý trước khi dùng thuốc Partinol Cafein : người già, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.

Bác sĩ cần cảnh báo người bệnh về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng steven – Johnson, hội chứng hoại tử da nhiễm độc hay hội chứng lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính.

5. Tác dụng phụ của thuốc Partinol Cafein

Thuốc Partinol Cafein không gây ra các tác dụng phụ đáng kể nào khi dùng ở liều được đề nghị.Ban da hoặc những dị ứng khác thỉnh thoảng có thể xảy ra.

Trường hợp ít gặp:

  • Da: ban da.Dạ dày – ruột: nôn, buồn nôn.
  • Huyết học: giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu.
  • Thận: bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.

Trường hợp hiếm gặp: phản ứng quá mẫn. Có thể gây suy gan (do hủy tế bào gan) khi dùng liều cao, kéo dài.

Người bệnh thông báo cho các bác sĩ chuyên khoa những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Trên đây là những công dụng chính của thuốc Partinol Cafein, trước khi sử dụng cho bất cứ mục đích gì người bệnh nên chú ý sử dụng để thuốc mang đến hiệu quả điều trị tốt nhất.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-thuoc-partinol-cafein/

Công dụng thuốc Fynkenac Previous post Công dụng thuốc Fynkenac
Công dụng thuốc Varafil 10 Next post Công dụng thuốc Varafil 10