Công dụng thuốc OpeSpira 1,5

Công dụng thuốc OpeSpira 1,5

OpeSpira 1,5 MIU là thuốc loại kháng sinh dùng được trong điều trị một số trường hợp nhiễm khuẩn. Vậy công dụng thuốc OpeSpira 1,5 MIU là gì? Hãy tìm hiểu nội dung được chia sẻ trong bài viết sau đây.

1. OpeSpira 1,5 MIU là thuốc gì?

Thuốc OpeSpira có thành phần chính là OpeSpira 1.5 MIU. Thuốc được bào chế ở dạng viên nén bao phim bởi công ty dược phẩm OPV tại Việt Nam.

2. Chỉ định sử dụng thuốc OpeSpira 1.5 MIU

Thuốc OpeSpira 1.5 MIU cần được sử dụng theo chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa. Thông thường, thuốc kháng sinh OpeSpira 1.5 MIU được chỉ định để điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm như:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm Amidan, viêm họng, viêm xoang, viêm tai giữa cấp, viêm phổi và viêm phế quản.
  • Người mắc bệnh nhiễm khuẩn da.
  • Người bị nhiễm khuẩn sinh dục.
  • Dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh ở phụ nữ mang thai và bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
  • Dự phòng viêm màng não do mô cầu.
  • Dự phòng tái phát thấp khớp cấp ở người bị dị ứng với kháng sinh penicilin.
  • Dự phòng tái phát do thấp tim trong tình huống dị ứng với Penicillin.

3. Cách dùng và liều dùng thuốc OpeSpira 1.5 MIU

3.1 Cách dùng thuốc kháng sinh OpeSpira 1.5 MIU

  • Người bệnh sử dụng OpeSpira trước bữa ăn, bằng đường uống, ít nhất 2 tiếng hoặc sau bữa ăn 3 tiếng. Để OpeSpira phát huy tối đa hiệu quả điều trị thì nên tuân thủ liều dùng mà bác sĩ đưa ra, không được tự ý tăng, giảm hoặc ngừng sử dụng thuốc đột ngột.

3.2 Liều dùng thuốc OpeSpira 1.5 MIU

  • Điều trị nhiễm khuẩn ở người lớn: 3.000.000- 6.000.000 IU, uống ngày 2 lần. Hoặc 1.500.000 – 3.000.000 IU, uống ngày 3 lần. Nhiễm khuẩn nặng dùng liều 6.000.000 – 7.500.000 IU, uống ngày 2 lần.
  • Điều trị nhiễm khuẩn ở trẻ em từ 20kg trở lên: 1.500.000 IU/ 10kg. Ngày uống 2-3 lần.
  • Điều trị dự phòng viêm màng não do mô cầu: Trẻ em: 1.500.000 IU/10kg cân nặng, ngày uống 2 lần x 5 ngày.
  • Dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh ở phụ nữ mang thai: 9.000.000 IU/ ngày, uống 3-4 lần/ ngày x 3 tuần.

4. Chống chỉ định sử dụng OpeSpira 1,5 MIU

Chống chỉ định dùng OpeSpira 1.5 MIU cho người mẫn cảm với Spiramycin hoặc các loại thuốc kháng sinh nhóm macrolid như: Erythromycin, Oleandomycin, Roxithromycin, Clarithromycin, Dirithromycin, Azithromycin, Josamycin,… Hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5. Tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc OpeSpira 1,5 MIU

Trong quá trình sử dụng thuốc OpeSpira 1,5 MIU, người bệnh có thể gặp một số tác dụng phụ như sau:

  • Thường gặp: Nôn, buồn nôn, tiêu chảy, khó tiêu, mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực, viêm kết tràng cấp, phát ban và mày đay.
  • Ít gặp: Dị cảm tạm thời, loạn cảm, lảo đảo, đau, cứng cơ và khớp nối và cảm giác nóng rát.
  • Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, bội nhiễm do điều trị bằng thuốc Spiramycin dài ngày và kéo dài khoảng QT.

Lưu ý: Tác dụng phụ của thuốc OpeSpira 1.5 MIU nêu trên có thể chưa đầy đủ vì mỗi bệnh nhân có một cơ địa khác nhau. Người bệnh nên thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ đang gặp phải khi sử dụng thuốc kháng sinh OpeSpira 1,5 MIU để có hướng xử trí phù hợp.

6. Tương tác thuốc OpeSpira 1.5 MIU

OpeSpira 1.5 MIU có thể xảy ra phản ứng tương tác nếu dùng đồng thời với:

  • Thuốc ngừa thai dạng uống. Nếu kết hợp thì sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.
  • Thuốc Levodopa.

Để tránh tình trạng tương tác, trước khi được kê đơn OpeSpira 1.5 MIU thì người bệnh nên thông báo với bác sĩ về các loại thuốc đang sử dụng, kể cả thực phẩm chức năng. Bác sĩ sẽ căn cứ vào đó để kê đơn OpeSpira 1.5 MIU phù hợp.

7. Xử trí khi quá liều OpeSpira 1.5 MIU

Hiện nay chưa rõ liều gây độc của OpeSpira 1.5 MIU. Tuy nhiên, khi sử dụng OpeSpira 1.5 MIU ở liều cao thì có thể gây các rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Tim có thể gặp khoảng QT kéo dài và sẽ hết dần khi ngừng dùng thuốc.

Hướng dẫn xử trí quá liều OpeSpira 1,5 MIU: Khi quá liều có thể thực hiện điện tâm đồ để đo khoảng QT. Hiện chưa có thuốc giải độc cho OpeSpira 1.5 MIU nên chỉ tiếp tục điều trị triệu chứng cho người bệnh.

8. Lưu ý và thận trọng khi sử dụng thuốc OpeSpira 1.5 MIU

  • Người bị rối loạn chức năng gan cần thận trọng khi dùng OpeSpira vì thuốc có thể gây ngộ độc gan.
  • Người mắc bệnh tim, rối loạn nhịp tim cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước sử dụng thuốc OpeSpira 1.5 MIU. Khi bắt đầu điều trị mà gặp tình trạng phát hồng ban toàn thân kèm sốt cần thì phải ngưng thuốc ngay và thông báo cho bác sĩ.
  • Phụ nữ đang nuôi con hoàn toàn bằng sữa mẹ thì cần ngưng cho trẻ bú khi đang dùng OpeSpira.
  • Phụ nữ đang mang thai: OpeSpira 1.5 MIU đi qua nhau thai nhưng nồng độ thuốc trong máu thai nhi thấp hơn trong máu người mẹ. Do đó vẫn có thể dùng thuốc cho đối tượng này. Tuy nhiên cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Bài viết trên đã cung cấp thông tin thuốc OpeSpira 1.5 MIU có công dụng gì, liều dùng và lưu ý khi sử dụng thuốc. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, người bệnh nên sử dụng thuốc OpeSpira 1.5 MIU theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. Bảo quản thuốc OpeSpira ở nơi khô thoáng, nhiệt độ không quá 30 độ C và tránh xa tầm với của trẻ nhỏ.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-thuoc-opespira-15/

Công dụng thuốc Midafra 500 Previous post Công dụng thuốc Midafra 500
Công dụng thuốc Gentamicin 0,3% Next post Công dụng thuốc Gentamicin 0,3%