Công dụng thuốc Moov 7.5

Công dụng thuốc Moov 7.5

Thuốc Moov 7.5 là loại thuốc kháng viêm không steroid được chỉ định trong điều trị hạ sốt, giảm đau, chống viêm và chống kết tập tiểu cầu, nhưng tác dụng hạ sốt kém. Thuốc chủ yếu được chỉ định trong các bệnh lý xương khớp như hư khớp, thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp.

1. Moov 7.5 là thuốc gì?

Moov 7.5thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) mạnh thuộc họ oxicam, giúp kháng viêm, giảm đau, hạ sốt, chống kết tập tiểu cầu. Tuy nhiên, tác dụng hạ sốt kém nên chủ yếu dùng trong giảm đau và chống viêm. Ngoài ra, thuốc còn thấm tốt vào bao hoạt dịch và các tổ chức viêm, thâm nhập kém vào các mô thần kinh nên ít gây ra tác dụng phụ trên hệ thần kinh.

Moov 7.5 có sinh khả dụng trung bình là 89%, nồng độ trong huyết tương với liều 7,5mg và 15mg được ghi nhận tương ứng từ 0,4 đến 1mg/l và từ 0,8 đến 2mg/l. Thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương, chủ yếu là albumin (99%), được chuyển hóa mạnh, thời gian bán hủy trung bình là 20 giờ, và được bài tiết qua phân, nước tiểu với tỷ lệ 50:50.

2. Công dụng thuốc Moov 7.5

Moov 7.5 được chỉ định trong điều trị các cơn đau do viêm mãn tính trong các bệnh lý xương khớp như: hư khớp, thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp.

Cơ chế chống viêm là nhờ khả năng ức chế sinh tổng hợp các prostaglandine, chất trung gian gây viêm. Ở trên cơ thể sống, moov 7.5 ức chế sinh tổng hợp prostaglandine tại vị trí viêm mạnh hơn ở niêm mạc dạ dày hoặc thận.

2. Liều lượng, cách dùng thuốc Moov 7.5

Thuốc Moov 7.5 có liều dùng khác nhau phụ thuộc vào mục đích điều trị:

  • Với người bị viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: 2 viên/ngày, có thể giảm liều còn 1 viên/ngày nếu đáp ứng tốt.
  • Với người bị viêm đau xương khớp: 1 viên/ngày, có thể tăng lên 2 viên/ngày nếu cơn đau không giảm xuống.
  • Với người có nhiều bệnh nền, nguy cơ mắc phản ứng phụ cao chỉ nên khởi trị với 1 viên/ngày.
  • Người bị suy thận nặng, phải chạy thận nhân tạo không được dùng quá 1 viên/ngày.
  • Khi dùng kết hợp dạng uống với dạng tiêm thì tổng liều không được vượt quá 15mg/ngày. Đường tiêm bắp chỉ được sử dụng trong ngày đầu điều trị, sau đó tiếp tục bằng đường uống. Thuốc này phải được tiêm bắp sâu, không dùng ống dạng tiêm bắp để tiêm tĩnh mạch.

Thuốc Moov 7.5 chỉ sử dụng hạn chế trên đối tượng là người lớn. Thuốc được uống với nước hay thức uống lỏng khác và không bị giảm tác động khi dùng chung với thức ăn.

3. Chống chỉ định thuốc Moov 7.5

Thuốc Moov 7.5 được chống chỉ định trên các đối tượng sau:

  • Tiền sử dị ứng với moov 7.5 hoặc thuốc có một số thành phần tương tự
  • Nhạy cảm với aspirin và các thuốc chống viêm giảm đau không steroid khác
  • Tiền sử hen suyễn, polyp mũi, phù mạch, nổi mày đay sau dùng aspirin và các loại thuốc chống viêm giảm đau không steroid khác
  • Bị loét dạ dày tá tràng, suy gan nặng, suy thận nặng
  • Trẻ dưới 15 tuổi, phụ nữ mang thai và cho con bú

4. Tương tác thuốc Moov 7.5

Moov 7.5 không nên dùng phối hợp với một số loại thuốc sau vì làm tăng nguy cơ xảy ra tác dụng phụ:

  • Thuốc chống viêm, giảm đau không steroid khác vì làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hoá
  • Thuốc kháng đông, thuốc làm tan huyết khối (ticlopidin, heparin) vì làm tăng nguy cơ chảy máu
  • Lithi vì làm tăng nồng độ Lithi trong huyết tương.
  • Methotrexat vì làm tăng độc tính trên hệ tạo máu.
  • Dụng cụ ngừa thai vì làm giảm hiệu quả của những dụng cụ ngừa thai

Cần thận trọng khi dùng moov 7.5 với các nhóm thuốc sau:

  • Thuốc lợi tiểu vì làm tăng nguy cơ suy thận cấp ở bệnh nhân mất nước
  • Thuốc hạ huyết áp (như các thuốc chẹn bêta, thuốc ức chế men chuyển, thuốc giãn mạch, thuốc lợi tiểu) vì làm giảm tác dụng hạ áp
  • Cholestyramin làm tăng thải trừ của moov 7.5 do hiện tượng liên kết ở ống tiêu hoá
  • Ciclosporin vì moov 7.5 làm tăng độc tính trên thận của Ciclosporin.
  • Không nên dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

5. Tác dụng phụ của Moov 7.5

Moov 7.5 có thể gây ra một số phản ứng phụ sau:

  • Các triệu chứng trên hệ tiêu hóa như đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, nôn, vv
  • Rối loạn công thức máu (giảm tiểu cầu, bạch cầu), thiếu máu, nếu dùng kết hợp với các thuốc độc tủy xương có thể trở thành yếu tố góp phần làm suy tủy
  • Một số phản ứng trên da như ngứa, phát ban, mề đay, viêm miệng
  • Xảy ra cơn hen cấp tính nhưng rất hiếm gặp
  • Gây chóng mặt, đau đầu, ù tai, ngủ gật
  • Gây phù mạch, tăng huyết áp, hồi hộp, đỏ mặt
  • Gây tăng creatinin và ure máu
  • Sốc phản vệ
  • Không nên dùng moov 7.5 thay thế cho corticosteroids, hoặc dùng điều trị thiếu hụt corticosteroids.
  • Các phản ứng như vàng da, viêm gan cấp tính gây suy gan, hoại tử gan, thậm chí tử vong rất hiếm gặp.

Hy vọng với những chia sẻ về công dụng thuốc Moov 7.5 sẽ giúp quá trình sử dụng thuốc trong điều trị được hiệu quả, an toàn cho sức khỏe người bệnh hơn.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-thuoc-moov-75/

Công dụng thuốc Mozoly 5 Previous post Công dụng thuốc Mozoly 5
Công dụng thuốc Gebhart Next post Công dụng thuốc Gebhart