Công dụng thuốc Momencef

Công dụng thuốc Momencef

Thuốc Momencef là một loại thuốc kê đơn được sử dụng trong điều trị một số tình trạng bệnh lý nhất định. Vậy thuốc Momencef có tác dụng gì và cách sử dụng loại thuốc này như thế nào?

1. Thuốc Momencef có tác dụng gì?

Thuốc Momencef là một loại thuốc kháng sinh, được bào chế dưới dạng viên nén bao phim với thành phần chính trong mỗi viên thuốc là 375mg Sultamicilin dưới dạng Sultamicilin tosilat dihydrat.

Sultamicilin là một ester đôi, trong đó hoạt chất ampicillin và chất ức chế bêta-lactamase sulbactam được gắn với nhau qua nhóm methylen. Về mặt hóa học, sultamicilin chính là ester sulphon oxymethylpenicillinat của ampicillin.

Ở người trong quá trình hấp thu sultamicillin sẽ thủy phân thành sulbactam và ampicillin với tỷ lệ phân tử 1:1 lưu hành trong hệ tuần hoàn. Sinh khả dụng khi sử dụng đường uống của thuốc Momencef đạt tới 80% so với sử dụng đường tĩnh mạch. Các nghiên cứu sinh hóa học với các hệ vi khuẩn không tế bào đã chứng minh sulbactam có khả năng làm bất hoạt không hồi phục phần lớn các loại enzym beta-lactamase quan trọng của các vi khuẩn kháng penicillin.

Sulbactam có hoạt tính kháng khuẩn đáng kể đối với các loại vi khuẩn Neisseriaceae, Bacteroides spp., Acinetobacter calcoaceticus, Branhamella catarrhalis và Pseudomonas cepacia. Các nghiên cứu vi sinh học trên các dòng vi khuẩn kháng thuốc đã xác nhận sulbactam có khả năng bảo vệ penicillin và cephalosporin khỏi bị vi khuẩn phá hủy và cũng có tác dụng hiệp đồng rõ rệt với penicillin và cephalosporin. Do sulbactam cũng gắn với một số protein gắn kết penicillin, cho nên khi sử dụng kết hợp sulbactam-ampicillin đối với một số dòng vi khuẩn nhạy cảm sẽ hiệu quả hơn là chỉ dùng một loại beta-lactam.

Ampicillin có tác dụng diệt những dòng vi khuẩn nhạy với thuốc bằng cách ức chế quá trình sinh tổng hợp mucopeptid của vách tế bào.

Thuốc Momencef được chỉ định trong các trường hợp sau:

Thuốc Momencef chống chỉ định trong các trường hợp sau:

2. Liều lượng và cách dùng thuốc Momencef

Thuốc Momencef được sử dụng bằng đường uống. Liều lượng thuốc Momencef cần tuân theo chỉ định của bác sĩ, liều thuốc tham khảo cho các trường hợp cụ thể như sau:

  • Người lớn và trẻ có cân nặng > 30kg: Sử dụng liều 1-2 viên(375mg) x 2 lần/ngày.
  • Trẻ có cân nặng
  • Nhiễm lậu cầu không có biến chứng sử dụng liều duy nhất 6 viên (375mg)/ngày.

3. Tác dụng phụ của thuốc Momencef

Trong quá trình sử dụng thuốc Momencef, bạn có thể gặp phải các tác dụng phụ của thuốc bao gồm:

  • Phát ban dát sẩn
  • Mày đay
  • Ngứa
  • Viêm da tróc vẩy
  • Phản ứng phản vệ (dị ứng) có thể gặp.
  • Tiêu chảy
  • Buồn nôn, nôn
  • Đau bụng, co thắt.
  • Đau thượng vị.
  • Buồn ngủ
  • Mệt mỏi
  • Khó thở
  • Nhức đầu.
  • Thiếu máu
  • Giảm tiểu cầu
  • Tăng bạch cầu ưa eosin.
  • Tăng aminotransferase huyết thanh và/hoặc bilirubin huyết thanh.
  • Viêm thận kẽ
  • Nhiễm khuẩn thứ phát như: Nhiễm tụ cầu vàng kháng penicillin, nhiễm trực khuẩn gram âm hoặc nhiễm nấm Candida albicans sau khi sử dụng thuốc kéo dài hoặc dùng liều cao.

4. Tương tác thuốc Momencef với các loại thuốc khác

Dùng thuốc Momencef làm tăng nồng độ và thời gian tác dụng của Sulcilat khi sử dụng đồng thời.

Dùng Momencef cho bệnh nhân bị tăng acid uric máu đã dùng thuốc allopurinol có thể làm tăng tỷ lệ phát ban da.

Ampicillin trong thuốc Momencef tương tác với xét nghiệm glucose niệu bằng phương pháp sulfat đồng (Benedict, Clinitest), nhưng nó không gây ảnh hưởng tới các phương pháp glucose – oxydase (clinistix, test-tape).

Về cơ bản thuốc Momencef nên được dùng theo chỉ dẫn trên nếu có thêm bất cứ thắc mắc gì về quá trình dùng thuốc, bệnh nhân có thể tham khảo với bác sĩ để có những chỉ định phù hợp.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-thuoc-momencef/

Công dụng thuốc Auclanityl Previous post Công dụng thuốc Auclanityl
Công dụng thuốc Dasoltac Next post Công dụng thuốc Dasoltac