Công dụng thuốc Mepred

Công dụng thuốc Mepred

Thuốc Mepred là thuốc thuộc nhóm chống viêm không steroid (NSAID) thường được áp dụng trong điều trị gout và các bệnh từ xương khớp. Tính năng cụ thể cũng như cách sử dụng thuốc Mepred cụ thể như thế nào, mời bạn tham khảo bài viết dưới đây.

1. Tìm hiểu về thuốc Mepred

Thuốc Mepred là thuốc thuộc nhóm chống viêm không steroid (NSAID) có chứa thành phần chính là Methylprednisolon 16 mg.

Thuốc được bào chế ở dạng viên nén, nằm trong nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt, hỗ trợ điều trị bệnh Gout và các bệnh từ xương khớp.

2. Công dụng thường thấy của thuốc Mepred

Thành phần Methylprednisolone ở bên trong thuốc là một glucocorticoid, dẫn xuất 6-alfa-methyl của prednisolon. Hoạt chất này có tác dụng chống viêm, dị ứng và ức chế miễn dịch hiệu quả. Do methyl hoá prednisolon nên tác dụng corticoid chuyển hoá muối đã được loại trừ, vì vậy đã làm giảm tối đa nguy cơ giữ Na+ gây phù. Tác dụng chống viêm của methylprednisolon cũng tăng 20% so với tác dụng của prednisolon và có hiệu lực tương đương 20mg hydrocortison.


Thuốc Mepred thường được điều trị các bệnh xương khớp
Thuốc Mepred thường được điều trị các bệnh về xương khớp

3. Một số trường hợp chỉ định sử dụng thuốc Mepred

  • Đối với tình trạng rối loạn chức năng vỏ thượng thận, bị thiểu năng thượng thận nguyên phát và thứ phát, thuốc có thể được chỉ định sử dụng nhưng với điều kiện cần phải kết hợp với một mineralocorticoid như hydrocortisone hay cortisone;
  • Tình trạng viêm tuyến giáp không mưng mủ;
  • Tăng canxi máu trong ung thư;
  • Được áp dụng để hỗ trợ ngắn hạn trong điều trị các bệnh về xương khớp như: viêm khớp dạng thấp ở người lớn và trẻ em, viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp, viêm đốt sống cứng khớp, viêm màng hoạt dịch của khớp xương, viêm gân bao hoạt dịch không đặc hiệu, viêm khớp cấp do gout, viêm mỏm trên lồi cầu, viêm xương khớp sau chấn thương, viêm khớp vẩy nến… giúp bệnh nhân vượt qua được các cơn kịch;
  • Được chỉ định trong điều trị duy trì hoặc khẩn cấp đối với các trường hợp như: lupus ban đỏ toàn thân, viêm đa cơ toàn thân, thấp tim cấp, viêm da bọng nước dạng herpes, bệnh huyết thanh, giảm nguyên hồng cầu, hen phế quản, nhiễm trùng giác mạc do herpes zoster, hồng ban đa dạng, ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát ở trẻ em….
  • Chỉ định trong một số trường hợp bị phù như gây bài niệu hay giảm protein niệu trong hội chứng thận hư;
  • Hỗ trợ điều trị các bệnh về đường tiêu hóa như về hệ thần kinh đợt cấp của xơ cứng rải rác: bệnh crohn, bệnh giun xoắn liên quan đến cơ tim và thần kinh, viêm màng não do lao.

4. Những đối tượng không được chỉ định sử dụng thuốc

Người bị nhiễm nấm toàn thân hoặc phản ứng với bất kỳ thành phần nào trong thuốc.

5. Liều lượng sử dụng thuốc


Thuốc Mepred

Liều lượng sử dụng thuốc Mepred

6. Những biện pháp khi sử dụng quá liều, quên liều

Trong các trường hợp khẩn cấp xuất hiện các biến chứng nguy hiểm cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất hoặc gọi cho Trung tâm cấp cứu 115.

Khoảng cách giữa các lần uống từ 1- 2 giờ vậy nên, nếu bị quên liều, bạn hãy dùng lại càng sớm càng tốt. Trong trường hợp đã gần tới liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên, đặc biệt không được tự ý uống gấp đôi liều đã quy định.

7. Những thận trọng trong quá trình sử dụng thuốc Mepred

  • Các trường hợp sau sẽ chỉ được sử dụng thuốc chỉ trong những trường hợp thực sự cần thiết đó là: bệnh lao, đái tháo đường, phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú, nhiễm Herpes Simplex ở mắt;
  • Nếu cho trẻ em sử dụng thuốc thì cần theo dõi sát sao.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-thuoc-mepred/

Công dụng thuốc Neuractine 2mg Previous post Công dụng thuốc Neuractine 2mg
Công dụng thuốc Kacetam Next post Công dụng thuốc Kacetam