Công dụng thuốc Livemin-DH

Công dụng thuốc Livemin-DH

Livemin-DH là thuốc tác động trên hệ tiêu hóa, thường được sử dụng để hỗ trợ bảo vệ và tăng cường chức năng gan, giải độc gan, điều trị rối loạn tiêu hóa,… Vậy công dụng của thuốc là gì?

1. Livemin-DH là thuốc gì?

Livemin-DH chứa thành phần chính là Arginin hydroclorid và một số hoạt chất khác như Natri citrat, acid citric, nipagin, dinatri edetat, aspartame, sorbitol 70%, đường, tinh dầu cam, ethanol 96%.

  • Thành phần Arginine – là một acid amin tham gia vào quá trình tạo ure ở gan, làm giải độc amoniac ở gan, do đó điều hòa nồng độ amoniac trong máu, thúc đẩy quá trình tổng hợp protid cho cơ thể.
  • Cơ chế tác dụng chính của thuốc là xúc tác phản ứng thủy phân nhóm guanidin của acid amin tạo thành ornithin và ure, làm giảm nồng độ amoniac trong máu, hạn chế tổn thương tế bào gan trước các yếu tố gây độc như thuốc, virus, rượu bia, hóa chất,…
  • Livemin-DH hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 1 giờ uống, sau đó thuốc được lọc ở các tiểu cầu thận và tái hấp thu ở ống thận gần như toàn bộ.

2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Livemin-DH

Thuốc Livemin-DH được chỉ định điều trị trong các trường hợp bệnh lý sau:

  • Hỗ trợ điều trị các triệu chứng của rối loạn tiêu hóa như khó tiêu, ăn kém, buồn nôn, nôn,…
  • Hỗ trợ điều trị các bệnh lý suy nhược cơ thể, mệt mỏi, chán ăn,…
  • Điều trị tăng amoniac máu bẩm sinh ở trẻ em do thiếu hụt chu kỳ urê máu.
  • Điều trị các triệu chứng của suy giảm chức năng tế bào gan như ngứa, chán ăn, mệt mỏi, suy nhược,…
  • Bệnh lý gan cấp tính, bệnh lý tiền hôn mê gan, hôn mê gan, bệnh não gan,
  • Các bệnh lý gan mạn tính như xơ gan, gan nhiễm mỡ, viêm gan do virus, viêm gan do thuốc, viêm gan do hóa chất, viêm gan do rượu,…
  • Hỗ trợ, cải thiện sức khỏe, khả năng luyện tập ở bệnh nhân có các bệnh lý tim mạch ổn định.
  • Điều trị bổ sung dinh dưỡng cho bệnh nhân rối loạn chu trình ure tăng amoniac máu tuy I, typ II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N-acetyl glutamate synthetase.

Chống chỉ định của thuốc Livemin-DH trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân dị ứng với thành phần arginin hay bất cứ thành phần nào khác của thuốc.
  • Bệnh nhân rối loạn chu trình ure kèm với thiếu hụt men arginase.

3. Tương tác thuốc của Livemin-DH

Một số tương tác thuốc của Livemin-DH khi phối hợp với các thuốc khác như sau

  • Phối hợp Livemin-DH với các thuốc lợi tiểu thiazid, các thuốc xylitol và aminophylin có thể làm tăng nồng độ insulin trong huyết tương, tăng nguy nguy cơ hạ đường huyết.
  • Các thuốc điều trị đái tháo đường nhóm Sulfonylurea có thể làm giảm tác dụng của thuốc Livemin-DH khi dùng kéo dài.
  • Bệnh nhân có bệnh lý gan nặng mới dùng lợi tiểu Spironolactone gần đây có thể tăng nguy cơ tăng kali máu khi dùng thuốc Livemin-DH.
  • Phối hợp thành phần Arginine trong thuốc với Aspartate, Ornithine làm tăng khả năng giải độc gan, giúp trung hòa lượng amoniac thừa trong cơ thể, làm giảm cholesterol máu, giúp ăn ngon, chống béo phì, chống sạm da.
  • Phối hợp điều trị với Glutamine giúp tăng cường năng lượng cho cơ thể do khả năng khử độc ở cơ.

4. Liều dùng và cách dùng

Cách dùng

  • Livemin-DH được bào chế dưới dạng dung dịch ống hàm lượng 5ml, chứa 500mg Arginin.
  • Uống thuốc trực tiếp hoặc hòa với một lượng nước vừa đủ để uống. Uống hết ngay khi mở ống, không chia nhỏ ống thuốc.

Liều dùng

  • Điều trị các chứng khó tiêu ở dạ dày: Uống 2-4 ống (5ml)/ lần; Uống trước bữa ăn khoảng 30 phút hoạt uống ngay lúc bị khó tiêu.
  • Điều trị suy nhược cơ thể: Uống 2 ống (5ml)/ lần x 2-3 lần/ ngày; có thể uống liên tục trong vòng 4 tuần.
  • Điều trị bệnh lý tăng amoniac máu bẩm sinh: 250 – 500mg Arginin (1⁄2 – 1 ống)/ kg/ ngày. HOẶC: Trẻ sơ sinh: Uống 2 – 10 ống (5ml)/ ngày; Trẻ em: 10 – 20 ống (5ml)/ ngày.
  • Hỗ trợ chức năng luyện tập ở bệnh nhân tim mạch ổn định: Uống 6 – 21g Arginin/ ngày, chia làm nhiều lần uống trong ngày, không dùng quá 8g/ lần.
  • Điều trị bổ sung dinh dưỡng cho bệnh nhân rối loạn chu trình ure tăng amoniac máu tuy I, typ II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N-acetyl glutamate synthetase: Uống 3 – 20g Arginine/ ngày.

5. Tác dụng phụ của thuốc Livemin-DH

Một số tác dụng không mong muốn có thể gặp khi dùng thuốc Livemin-DH

  • Tiêu chảy nếu dùng liều cao kéo dài.
  • Cảm giác đầy trướng, đau tức bụng, buồn nôn.
  • Giảm tế bào tiểu cầu, xanh tím đầu chi.
  • Tăng các chỉ số huyết học (BUN, creatinin huyết thanh).
  • Phản ứng dị ứng gây nổi ban đỏ, phù tay chân, phù mặt, ngứa,…

6. Một số lưu ý khi dùng thuốc Livemin-DH

  • Thận trọng khi dùng thuốc Livemin-DH trên bệnh nhân có bệnh lý tắc ống dẫn mật, bệnh nhân suy giảm chức năng gan nặng.
  • Kiểm tra và theo dõi chức năng thận trước và trong quá trình dùng thuốc đối với bệnh nhân có suy giảm chức năng thận đáng kể.
  • Trong thành phần của thuốc có chứa sorbitol, vì vậy ở những bệnh nhân có bệnh lý di truyền hiếm gặp về dung nạp fructose thận trọng khi dùng thuốc. Ngưng sử dụng nếu có các biểu hiện bất thường như buồn nôn, mệt mỏi,…
  • Thành phần Nipagin, nipasol trong thuốc có thể làm tăng nguy cơ xảy ra các phản ứng dị ứng (thường xảy ra muộn, sau vài lần dùng thuốc).
  • Livemin-DH có chứa hàm lượng đường đáng kể, cân nhắc lợi ích khi sử dụng ở bệnh nhân đái tháo đường, điều chỉnh thuốc hạ đường huyết nếu cần thiết.
  • Chưa đảm bảo được hiệu quả và tính an toàn của thuốc trên phôi thai và cho trẻ bú mẹ. Do đó, phụ nữ có thai, đang cho con bú không nên dùng thuốc.
  • Nồng độ kali trong máu có thể tăng khi dùng thuốc, do làm thay đổi tỷ lệ giữa kali ngoại bào và nội bào. Vì vậy, thận trọng khi dùng trên các bệnh nhân suy giảm chức năng thận, bệnh nhân bí tiểu hay khó tiểu.

Tóm lại, Livemin-DH là một loại thuốc giúp bảo vệ tế bào gan, giải độc gan, cải thiện chức năng gan trong các trường hợp tăng amoniac máu hay do sử dụng rượu bia, thuốc, các hóa chất độc cho gan,…

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-thuoc-livemin-dh/

Công dụng thuốc Meprostat Previous post Công dụng thuốc Meprostat
Công dụng thuốc Manitol 10% Next post Công dụng thuốc Manitol 10%