Công dụng thuốc Koact 1.2

Công dụng thuốc Koact 1.2

Koact 1.2 là thuốc thuộc nhóm kháng sinh chống nhiễm khuẩn, có phổ kháng khuẩn rộng. Thuốc Koact 1.2 được sử dụng để điều trị nhiều bệnh lý nhiễm trùng khác nhau. Công dụng, liều dùng và cách dùng Koact 1.2 sẽ có trong bài viết dưới đây.

1. Koact 1.2 là thuốc gì?

Koact 1.2thuốc kháng sinh dùng trong điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, da, mô mềm, tiết niệu, sinh dục. Thuốc được dùng dưới dạng tiêm/ truyền tĩnh mạch với hoạt chất chính là Amoxicillin Natri liều lượng lên đến 1000mg và Acid Clavulanic với hàm lượng 200mg.

Thuốc được sản xuất và đóng gói theo lọ bột pha tiêm.

2. Công dụng thuốc Koact 1.2

Amoxicillin trong Koact 1.2kháng sinh nhóm Penicillin có phổ kháng khuẩn rộng, dùng để điều trị trong một số bệnh lý nhiễm trùng do vi khuẩn gây ra. Ưu điểm của Koact 1.2 đến từ việc Amoxicillin rất bền vững trong môi trường dạ dày có mặt acid dịch vị. Sự hấp thụ thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, sữa, ngược lại còn diễn ra nhanh chóng và an toàn.

Koact 1.2 phân bố nhanh chóng vào các dịch trong cơ thể, ngoại trừ mô não và dịch não tủy. Về độ thải trừ, khoảng 60% liều uống amoxicillin thải qua theo đường nước tiểu từ 6-8 giờ. Thời gian bán thải của thuốc Koact 1.2 là 1 giờ, thời gian này dài hơn ở trẻ sơ sinh và người lớn tuổi, với người suy thận thì thời gian bán thải của thuốc có thể lên đến 20 giờ.

3. Chỉ định dùng thuốc Koact 1.2

Các trường hợp bệnh lý sau được chỉ định dùng Koact 1.2

4. Chống chỉ định dùng Koact 1.2

Một số trường hợp không chỉ định dùng dùng Koact:

  • Người bệnh trước đó đã có phản ứng quá mẫn với kháng sinh họ beta-lactam (penicilin, cephalosporin).
  • Người bệnh suy gan, suy thận nặng.
  • Người bệnh viêm loét dạ dày tá tràng.
  • Người bệnh suy gan do dùng Penicilin.
  • Người bệnh đang trong tình trạng tăng bạch cầu đơn nhân.

5. Liều dùng và cách sử dụng thuốc Koact 1.2

Koact 1.2 là thuốc được dùng theo đường tiêm hoặc truyền tĩnh mạch, tuyệt đối không được uống.

  • Liều dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1.2g/lần/8 giờ, nếu tình trạng nặng có thể dùng mỗi 6 giờ 1 lần. Tối đa liều dùng một ngày là 7.2g, một lần dùng tối đa 1.2g (1 lọ thuốc bột Koact 1.2 pha tiêm).
  • Trẻ 3 tháng đến 12 tuổi: 30mg/kg/lần/ 8 giờ, nếu nặng có thể dùng Koact 1.2 mỗi 6 giờ/lần.
  • Trẻ 7 ngày đến 3 tháng: 30mg/kg/lần/ 8 giờ.
  • Trẻ 0 – 7 ngày: 30mg/kg/lần/12 giờ.
  • Dự phòng trong phẫu thuật 1.2g khi gây mê, nếu mổ kéo dài thì dùng 1.2g/liều, dùng từ 3-4 liều trong vòng 24h giờ
  • Liều dùng Koact 1.2 cho bệnh nhân suy thận: Chỉ số ClCr = 10 – 30mL/phút: khởi đầu 1.2g, sau đó 600mg/lần/12 giờ; nếu ClCr

6. Tác dụng phụ thuốc Koact 1.2

Là thuốc có nồng độ kháng sinh Amoxicillin khá cao kèm với Axit clavulanic, Koact 1.2 cũng đi kèm nhiều tác dụng phụ được ghi nhận trên bệnh nhân. Các tác dụng phụ bao gồm:

  • Phãn ứng quá mẫn: Ngứa, nổi ban da, mề đay, hội chứng Stevens Johnson.
  • Ảnh hưởng gan: viêm gan vàng da, ứ mật (hiếm gặp).
  • Ảnh hưởng tuần hoàn masuL: Giảm bạch cầu/ tiểu cầu, kéo dài thời gian chảy máu và prothrombin.
  • Ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương: Tăng động, co giật (hiếm gặp), thường chỉ gặp ở liều cao.

7. Lưu ý khi sử dụng thuốc Koact 1.2

  • Thận trọng khi sử dụng Koact 1.2 ở các bệnh nhân rối loạn chức năng gan.
  • Chú ý hàm lượng Natri ở những bệnh nhân đang hạn chế Natri, đjăc biệt khi dùng Koact 1.2 ở dạng truyền IV.
  • Sử dụng Koact 1.2 trong thời gian dài có thể dẫn tới bội nhiễm các chủng vi sinh vật không nhạy cảm.

Koact 1.2 là thuốc kháng sinh có thành phần Amoxicillin và Acid clavulanic, thuốc có phổ kháng khuẩn rộng và được dùng trong dự phòng và điều trị các bệnh nhiễm khuẩn từ nhẹ đến nặng. Thuốc dùng theo đường tiêm và truyền tĩnh mạch nên người bệnh cần tuân thủ chặt chẽ quy định của bác sĩ để đạt hiệu quả tốt nhất.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-thuoc-koact-12/

Công dụng thuốc Qamasol Previous post Công dụng thuốc Qamasol
Công dụng của thuốc Senratin Next post Công dụng của thuốc Senratin