Công dụng thuốc Katrozax

Công dụng thuốc Katrozax

Katrozax chứa thành phần chính là hoạt chất Ciprofloxacin. Thuốc giúp hỗ trợ điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn. Vậy chỉ định của thuốc Katrozax là gì và cần sử dụng thuốc như thế nào cho đúng cách?

1. Katrozax là thuốc gì?

Katrozax là thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim có chứa thành phần chính là hoạt chất Ciprofloxacin hydrochloride. Đây là một hoạt chất mới thuộc nhóm quinolone có tác dụng ức chế men gyrase (gyrase inhibitors) của vi khuẩn.

Thuốc Katrozax có đặc điểm dược động học như sau:

  • Hấp thu: Ciprofloxacin có khả năng hấp thu nhanh và dễ dàng ở ống tiêu hoá với sinh khả dụng trong khoảng 70-80%. Thuốc bị ảnh hưởng không đáng kể khi có mặt thức ăn và các thuốc chống toan.
  • Phân bố: Sau khi đi vào cơ thể, thuốc đạt được nồng độ tối đa sau khi uống 60-90 phút. Ciprofloxacin tập trung với nồng độ cao tại những vị trí nhiễm trùng như trong các dịch của cơ thể và trong các mô. Thời gian bán hủy là 3-5 giờ nên chỉ cần uống thuốc hai lần mỗi ngày vào buổi sáng và buổi chiều tối.
  • Chuyển hoá: Thuốc chuyển hóa chủ yếu tại gan.
  • Thải trừ: Thuốc được đào thải dưới dạng không đổi qua nước tiểu nhờ lọc ở cầu thận và bài tiết ở ống thận khoảng 40-50%.

2. Tác dụng của thuốc Katrozax

Ciprofloxacin có hoạt tính mạnh và phổ kháng khuẩn rộng nên có tác dụng ức chế thông tin từ nhiễm sắc thể cần thiết cho quá trình phát triển bình thường của vi khuẩn nhằm làm suy giảm khả năng sinh sản. Nhờ vào cơ chế tác động đặc hiệu này mà Ciprofloxacin không bị đề kháng song song với các kháng sinh khác không nằm trong nhóm ức chế men gyrase. Do đó, Ciprofloxacin có hiệu quả trong việc đề kháng những vi khuẩn kháng kháng sinh như aminoglycoside, penicillin, cephalosporin, tetracycline và các kháng sinh khác.

Ngoài ra, Ciprofloxacin còn có hiệu quả trong điều trị với phương pháp kết hợp với kháng sinh họ beta-lactam và các aminoglycosides chủ yếu tạo ra hiệu quả bổ sung và không thay đổi trong điều kiện in-vitro với các thuốc như:

  • Ức chế vi khuẩn Pseudomonas: Azlocillin, ceftazidime.
  • Ức chế vi khuẩn Streptococci: Mezlocillin, azlocillin và các kháng sinh họ beta-lactam có hiệu lực khác.
  • Ức chế vi khuẩn Staphylococci: Các kháng sinh họ beta-lactam, đặc biệt isoxazolylpenicillin, vancomycin.
  • Ức chế các vi khuẩn kỵ khí: Metronidazol, clindamycin.

3. Chỉ định- chống chỉ định của thuốc Katrozax

Thuốc Katrozax chỉ định sử dụng điều trị trong những trường hợp sau:

  • Nhiễm khuẩn hô hấp, tai mũi họng
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu, sinh dục kể cả lậu
  • Nhiễm trùng đường tiêu hóa, ống mật
  • Nhiễm trùng da và mô mềm
  • Nhiễm trùng máu
  • Viêm màng não, viêm phúc mạc

Chống chỉ định sử dụng thuốc Katrozax trong các trường hợp:

  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với ciprofloxacin hay nhóm quinolon.
  • Phụ nữ đang mang thai và cho con bú.
  • Bệnh nhân bị động kinh
  • Người có tiền sử đứt gân và viêm gân.
  • Trẻ nhỏ và trẻ sơ sinh

4. Hướng dẫn sử dụng thuốc Katrozax

Thuốc được sử dụng bằng đường uống với liều lượng cho người lớn như sau:

  • Nhiễm khuẩn mức độ từ nhẹ đến trung bình dùng liều 250 – 500 mg, 2 lần/ngày.
  • Nhiễm khuẩn mức độ nặng và có biến chứng dùng liều 750 mg, 2 lần/ngày. Dùng 5 – 10 ngày.
  • Bệnh nhân mắc các bệnh về thận cần được điều chỉnh liều thích hợp như:
    • Người bị suy thận có chỉ số ClCr 30 – 50 mL/phút dùng 250 – 500 mg trong 12 giờ.
    • Người bị suy thận có chỉ số ClCr 5 – 29 mL/phút dùng liều 250 – 500 mg trong 18 giờ.
    • Người đang chạy thận dùng liều 250 – 500 mg trong 24 giờ.

5. Tác dụng phụ của thuốc Katrozax

Tác dụng phụ thường gặp của thuốc Katrozax bao gồm chán ăn, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa, ợ, nôn, đau bụng, trướng bụng, chóng mặt, nhức đầu, tăng BUN, creatinin, tăng men gan…

Các phản ứng hiếm gặp như viêm miệng, sốc, nhạy cảm ánh sáng, phù, ban đỏ, suy thận cấp, vàng da, thay đổi kết quả xét nghiệm huyết học, viêm kết tràng giả mạc, đau khớp, đau cơ…

6. Tương tác giữa Katrozax và các thuốc khác

Thuốc Katrozax có khả năng tương tác với các thuốc Theophylline, NSAID, thuốc kháng acid, ion kim loại, sucrafate, cyclosporine.

Các thông tin về thuốc Katrozax trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Bệnh nhân cần trao đổi kỹ với bác sĩ trước khi sử dụng để đạt được hiệu quả điều trị tối đa và hạn chế các phản ứng bất lợi cho cơ thể.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-thuoc-katrozax/

Công dụng thuốc Perilac Previous post Công dụng thuốc Perilac
Công dụng thuốc Insutazone Next post Công dụng thuốc Insutazone