Công dụng thuốc Kamox DS

Công dụng thuốc Kamox DS

Kamox DS là thuốc gì, có phải thuốc kháng sinh không? Thực tế, Kamox DS là thuốc kháng sinh, có thành phần chính là Amoxicillin. Thuốc Kamox DS được dùng trong điều trị một số tình trạng nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, tiết niệu và sinh dục thường gặp do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với Amoxicillin gây ra.

1. Kamox DS là thuốc gì?

Kamox DS thuộc nhóm thuốc điều trị các loại ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng các loại virus và nấm, có thành phần chính là Amoxicillin hàm lượng 250mg. Amoxicillin là một loại kháng sinh thuộc họ lactam, nằm trong nhóm penicillin loại A, có phổ kháng khuẩn rộng đối với nhiều chủng vi khuẩn gram âm và gram dương. Amoxicillin có tác dụng tiêu diệt các chủng vi khuẩn đang phân bào và tăng trưởng bằng cách ức chế quá trình sinh tổng hợp của thành tế bào vi khuẩn.

Thuốc Kamox DS được bào chế dưới dạng bột pha hỗn dịch uống và được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

  • Nhiễm khuẩn tai – mũi – họng do phế cầu khuẩn, liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn; nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, viêm phế quản.
  • Nhiễm khuẩn đường niệu, cơ quan sinh dục.
  • Bệnh Actinomyces, bệnh, Lyme, bệnh lậu.
  • Viêm dạ dày, viêm ruột, viêm nội tâm mạc.

2. Cách dùng và liều dùng thuốc Kamox DS

Thuốc Kamox DS được dùng theo đường uống, cho gói bột vào một ly nước và dùng muỗng khuấy để thuốc được hòa tan hoàn toàn rồi uống. Có thể uống thuốc ngoài bữa ăn.

Liều dùng thuốc Kamox DS trong điều trị nhiễm khuẩn cụ thể như sau:

  • Trẻ từ 12 tuổi trở lên và người lớn: 2 – 4 gói/ lần, 2 – 3 lần/ ngày.
  • Trẻ từ 5 – 12 tuổi: 1 – 2 gói/ lần, 2 lần/ ngày.
  • Trẻ từ 1 – 5 tuổi: 1 gói/ lần, 2 lần/ ngày.
  • Trẻ dưới 1 tuổi: 1/4 – 1/2 gói/ lần, 2 lần/ ngày.

Đối với điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu mãn tính bằng thuốc Kamox DS, cần thường xuyên đánh giá vi sinh học và lâm sàng, người bệnh không được uống thuốc với liều dùng thấp hơn so với chỉ định hoặc khuyến cáo, trường hợp cần thiết có thể sử dụng thuốc với liều cao hơn. Sau khi ngừng điều trị, cần tiếp tục theo dõi và đánh giá vi sinh học và lâm sàng trong nhiều tháng.

Về thời gian điều trị, ngoại trừ bệnh lậu, người bệnh cần tiếp tục dùng thuốc Kamox DS trong vòng 48 – 72 giờ sau khi đã hết các triệu chứng hoặc đã có bằng chứng loại trừ vi khuẩn. Thời gian điều trị được khuyến cáo là tối thiểu 10 ngày.

Đối với bệnh nhân suy thận, không cần điều chỉnh giảm liều, trừ trường hợp suy thận nặng. Liều dùng thuốc Kamox DS được điều chỉnh dựa vào tốc độ lọc cầu thận và mức độ nhiễm khuẩn nghiêm trọng như thế nào, cụ thể như sau:

  • Tốc độ lọc cầu thận từ 10 – 30ml/ phút: 250 – 500mg/ lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ.
  • Tốc độ lọc cầu thận dưới 10ml/ phút hoặc người bệnh đang thẩm tách máu: 250 – 500mg/ lần, mỗi lần cách nhau 24 giờ. Riêng với bệnh nhân đang thẩm tách máu, cần bổ sung 1 liều trong và cuối kỳ thẩm tách.

Đối với tình trạng quá liều thuốc Kamox DS, người bệnh có thể cần được thẩm phân máu để loại bỏ thuốc.

3. Tác dụng phụ của thuốc Kamox DS

Thuốc Kamox DS có thể gây ra các tác dụng phụ không mong muốn tương tự như các thuốc kháng sinh thuộc nhóm Penicillin khác như:

  • Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, các triệu chứng của viêm đại tràng màng giả.
  • Hệ máu và bạch huyết: Thiếu máu, thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, mất bạch cầu hạt.
  • Gan: Tăng AST (SGOT), ALT (SGPT), rối loạn chức năng gan, vàng da ứ mật, tắc mật gan, viêm gan hủy tế bào cấp tính.
  • Hệ thần kinh trung ương: Thuốc Kamox DS có thể ảnh hưởng đến thần kinh trung ương và gây tác dụng phụ như mất ngủ, lo âu, kích động, tăng động, co giật, lú lẫn, choáng váng, hành vi thay đổi.
  • Các phản ứng quá mẫn: Các triệu chứng giống bệnh huyết thanh, ban đỏ đa dạng hoặc dát sần, viêm da tróc vảy, hội chứng Stevens – Johnson, hội chứng hoại tử biểu bì nhiễm độc, nổi mày đay, mụn mủ ngoại ban lan tỏa cấp tính, viêm mạch máu do quá mẫn.
  • Các phản ứng khác: Màu răng thay đổi.

Nếu thấy có bất kỳ biểu hiện lạ nào sau khi dùng thuốc Kamox DS, người bệnh cần báo ngay với bác sĩ điều trị hoặc thăm khám cơ sở y tế để được kịp thời kiểm tra sức khỏe và xử trí phù hợp.

4. Một số lưu ý khi dùng thuốc Kamox DS

  • Không dùng Kamox DS ở người bị quá mẫn với thành phần của thuốc, người bị dị ứng với Penicillin và kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin, người bị bệnh tăng bạch cầu đơn nhân do nhiễm khuẩn.
  • Trong suốt quá trình dùng thuốc Kamox DS, cần kiểm tra chức năng gan và thận định kỳ. Khả năng bội nhiễm nấm hoặc vi khuẩn có thể xảy ra trong thời gian điều trị, người bệnh cần ngừng dùng thuốc ngay khi có biểu hiện bội nhiễm nấm/vi khuẩn.
  • Trước khi bắt đầu điều trị với thuốc Kamox DS, người bệnh cần được thăm khám, kiểm tra tiền sử có dị ứng với Penicillin hoặc kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin không, để đảm bảo không gặp các phản ứng phản vệ nghiêm trọng xảy ra trong quá trình dùng thuốc. Ngừng dùng thuốc và có biện pháp điều trị phù hợp nếu người bệnh bị phản ứng với thuốc.
  • Phụ nữ đang mang thai và nuôi con cho bú chỉ được sử dụng thuốc Kamox DS trong trường hợp thật sự cần thiết vì độ an toàn của thuốc đối với phụ nữ mang thai chưa được xác định và thuốc có bài tiết vào sữa mẹ.
  • Kamox DS có thể tương tác với các thuốc sau: Tăng hấp thu Amoxicillin khi dùng cùng với Nifedipin; tăng khả năng phát ban của Amoxicillin khi dùng cùng với Allopurinol.
  • Nếu dùng đồng thời Kamox DS với Chloramphenicol hoặc Tetracyclin có thể làm tăng sự đối kháng thuốc; với Probenecid có thể kéo dài và làm tăng nồng độ của Amoxicillin trong máu do Probenecid ức chế đào thải.

Công dụng của thuốc Kamox DS là tiêu diệt các loại vi khuẩn gây nhiễm trùng, nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, đường tiêu hóa như dạ dày – ruột, đường tiết niệu, cơ quan sinh dục.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-thuoc-kamox-ds/

Công dụng thuốc Leninrazol 20 Previous post Công dụng thuốc Leninrazol 20
Công dụng thuốc Zirgan Next post Công dụng thuốc Zirgan