Công dụng thuốc Kacephan

Công dụng thuốc Kacephan

Thuốc Kacephan là một loại thuốc kê đơn được sử dụng trong điều trị một số tình trạng đau nhức, cảm lạnh và cảm cúm. Việc tuân thủ theo đúng hướng dẫn giúp tăng hiệu quả điều trị và tránh được các tác dụng phụ không mong muốn.

1. Thuốc Kacephan là thuốc gì?

Thuốc Kacephan được bào chế dưới dạng viên nén bao phim với các thành phần chính trong mỗi viên thuốc bao gồm:

  • Paracetamol 500mg
  • Guaifenesin 200mg
  • Dextromethorphan hydrobromide 15 mg
  • Phenylephrin hydrochloride 10mg

Paracetamol là một loại thuốc giảm đau – hạ sốt hiệu quả. Paracetamol có tác dụng làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi gây giảm thân nhiệt ở người bình thường. Paracetamol tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tăng tỏa nhiệt do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.

Guaifenesin có tác dụng long đờm nhờ vào việc gây kích ứng niêm mạc dạ dày, sau đó kích thích làm tăng tiết dịch ở đường hô hấp, làm tăng thể tích và giảm độ nhớt của dịch tiết ở khí quản và phế quản. Vì vậy, giúp làm tăng hiệu quả tác dụng của phản xạ ho và làm cho đờm dễ được tống ra ngoài hơn.

Dextromethorphan hydrobromide là một loại thuốc giảm ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não, nó không có tác dụng giảm đau và rất ít tác dụng an thần.

Phenylephrin hydrochloride là một thuốc có tác dụng giống thần kinh giao cảm alpha 1, nó có tác dụng trực tiếp lên các thụ thể alpha 1-adrenergic làm co mạch máu. Phenylephrin gây co mạch tại chỗ, nên giúp làm giảm tình trạng sung huyết mũi và xoang do cảm lạnh.

Thuốc Kacephan được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Giảm tạm thời các triệu chứng của cảm lạnh, cảm cúm thông thường như: Đau nhức nhẹ, đau đầu, nghẹt mũi, đau họng, ho, sung huyết mũi.

Thuốc Kacephan chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Người mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
  • Người mắc bệnh thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase.
  • Người bệnh đang trong cơn hen cấp.
  • Người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc cổ bàng quang.
  • Người bị loét dạ dày chít, tắc môn vị – tá tràng.
  • Không sử dụng đồng thời với các thuốc thông mũi giao cảm hoặc thuốc chứa paracetamol khác.
  • U tuyến thượng thận.
  • Glôcôm góc đóng
  • Cường giáp nặng
  • Tăng huyết áp
  • Bệnh tim mạch, bệnh gan nặng.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi.
  • Bệnh nhân đã sử dụng thuốc ức chế MAO, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, hoặc thuốc chẹn beta – adrenergic trong vòng 2 tuần trước đó.
  • Bệnh nhân suy hô hấp.

Cần thận trọng khi sử dụng thuốc Kacephan trong các trường hợp sau:

  • Người có bệnh đường hô hấp như: viêm phế quản mạn tính, người bệnh bị ho nhiều đờm, ho dai dẳng hoặc bệnh mạn tính như bệnh hen.

2. Liều lượng và cách dùng thuốc Kacephan

Thuốc Kacephan được sử dụng bằng đường uống, người bệnh cần uống thuốc cùng với nhiều nước. Liều lượng thuốc Kacephan cần tuân theo chỉ định của bác sĩ, liều thuốc tham khảo như sau:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Sử dụng liều 1 viên/ lần.
  • Khoảng cách giữa 2 lần uống thuốc tối thiểu là là 4 giờ, và không uống quá 5 lần/ ngày.

3. Tác dụng phụ của thuốc Kacephan

Trong quá trình sử dụng thuốc Kacephan bạn có thể gặp phải các tác dụng phụ của thuốc, bao gồm:

  • Mệt mỏi
  • Chóng mặt
  • Buồn nôn
  • Nhịp tim nhanh
  • Đỏ bừng
  • Kích động
  • Bồn chồn
  • Lo âu
  • Khó ngủ
  • Người yếu mệt
  • Choáng váng
  • Đau trước ngực
  • Run rẩy
  • Dị cảm đầu chi
  • Tăng huyết áp
  • Nhợt nhạt, trắng bệch.
  • Cảm giác lạnh da, dựng lông tóc.

Các tác dụng phụ ít gặp của thuốc Kacephan bao gồm:

  • Nổi mày đay
  • Tăng huyết áp kèm phù phổi
  • Loạn nhịp tim, nhịp tim chậm.
  • Co mạch ngoại vi và nội tạng, làm giảm tưới máu cho các cơ quan.
  • Suy hô hấp
  • Cơn hưng phấn
  • Ảo giác hoang tưởng
  • Mờ giác mạc
  • Ban da
  • Giảm bạch cầu trung tính
  • Giảm toàn thể huyết cầu
  • Thiếu máu
  • Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng thuốc dài ngày.

Các tác dụng phụ hiếm gặp của thuốc Kacephan bao gồm:

  • Thỉnh thoảng buồn ngủ nhẹ
  • Rối loạn tiêu hóa
  • Viêm cơ tim thành ổ
  • Xuất huyết dưới màng tim
  • Phản ứng quá mẫn.

Nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nào của thuốc Kacephan, hãy thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.

4. Tương tác thuốc Kacephan với các loại thuốc khác

  • Thuốc Kacephan làm tăng tác dụng chống đông của warfarin và coumarin.
  • Paracetamol trong thuốc Kacephan làm tăng nồng độ của chloramphenicol khi sử dụng chung.
  • Khi sử dụng Kacephan cùng với Cholestyramin làm giảm hấp thu paracetamol.
  • Metoclopramid và domperidon sử dụng cùng với Kacephan sẽ làm tăng sự hấp thu của paracetamol.
  • Thận trọng khi phối hợp đồng thời Kacephan với các thuốc ức chế men MAO, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc chẹn beta – adrenergic, thuốc cường giao cảm, thuốc hạ huyết áp, digoxin và các glycosid trợ tim khác, alcaloid nấm cựa gà.
  • Không nên sử dụng thuốc đồng thời Kacephan với phenytoin, quinidin, các thuốc ức chế thần kinh trung ương, ethanol và các thuốc an thần gây ngủ.

Thuốc Kacephan là một loại thuốc kê đơn được sử dụng trong điều trị một số tình trạng đau nhức, cảm lạnh và cảm cúm. Việc tuân thủ theo đúng hướng dẫn giúp tăng hiệu quả điều trị và tránh được các tác dụng phụ không mong muốn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-thuoc-kacephan/

Các tác dụng phụ có thể gặp của thuốc Nirdicin 250mg Previous post Các tác dụng phụ có thể gặp của thuốc Nirdicin 250mg
Công dụng thuốc Creao Next post Công dụng thuốc Creao