Công dụng thuốc Glanax 1.5g

Công dụng thuốc Glanax 1.5g

Thuốc Glanax 1.5g được dùng khi các tình trạng nhiễm trùng ở mức độ nặng. Thuốc được bán theo đơn và đưa vào cơ thể theo đường tiêm. Những trường hợp cần dùng hoặc cách sử dụng thuốc Glanax sẽ được bác sĩ chỉ định và hướng dẫn.

1. Glanax 1.5g là thuốc gì?

Glanax 1.5g là một chế phẩm thuốc dạng tiêm của Cefuroxim kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ hai.

Thuốc là một sản phẩm của công ty Cổ phần Dược phẩm Glomed. Glanax được đóng gói ở dạng lọ và chứa bột vô khuẩn Cefuroxim natri tương đương 1,5g Cefuroxim.

2. Công dụng thuốc Glanax 1.5g

Kháng sinh Cefuroxim trong thuốc Glanax hoạt động theo cơ chế giống như các Cephalosporin khác, đó là ức chế sự tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn. Thuốc có tác dụng trên hầu hết các vi khuẩn Gram dương, Gram âm.

So với các kháng sinh Cephalosporin thế hệ 1 thuốc có hoạt tính in vitro trên vi khuẩn Gram (-) tốt hơn nhưng lại có phổ tác dụng với vi khuẩn Gram âm hẹp hơn các Cephalosporin thế hệ ba.

Cefuroxim tác dụng tốt trên các chủng vi khuẩn tiết ra beta lactamase như H. influenzae, E.coli, Neisseria, Enterobacter, Klebsiella. Tuy nhiên không như các Cephalosporin thế hệ 2 khác, thuốc không tác dụng trên một số vi khuẩn kỵ khí như Bacteroides fragilis.

Cefuroxim tác dụng trên một số vi khuẩn hiếu khí Gram (+) như tụ cầu vàng S.aureus, Staphylococcus epidermidis

Ngoài ra thuốc cũng có tác dụng trên Haemophilus influenzae, H. parainfluenzae, Neisseria gonorrhoeae,…

Với phổ kháng khuẩn trên thuốc được chỉ định sử dụng cho những tình trạng nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm gây ra như:

  • Nhiễm khuẩn thể nặng ở đường hô hấp dưới (bao gồm cả viêm phổi);
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm;
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp;
  • Nhiễm khuẩn thể nặng tiết niệu – sinh dục;
  • Nhiễm khuẩn máu;
  • Viêm màng não.

Ngoài ra thuốc còn được dùng để dự phòng nhiễm trùng trong phẫu thuật tim mạch và lồng ngực khác, phẫu thuật xương khớp, tiêu hóa, sản phụ khoa.

3. Sử dụng thuốc Glanax như thế nào?

Liều dùng thuốc Glanax:

  • Với người lớn thường dùng 750mg thuốc mỗi 8 giờ một lần, nhưng khi bị nhiễm khuẩn nặng liều dùng có thể lên đến 1,5g tiêm tĩnh mạch, các liều cách nhau 8 giờ hoặc 6 giờ.
  • Với trẻ em và trẻ còn rất nhỏ mỗi kg thể trọng dùng từ 30mg đến 60mg thuốc mỗi ngày, nếu cần có thể tăng đến 100mg thuốc/ ngày, chia thành 3 đến 4 liều nhỏ.
  • Khi sử dụng thuốc để điều trị viêm màng não do chủng vi khuẩn nhạy cảm ở người lớn tiêm tĩnh mạch liều 3g, mỗi 8 giờ một lần; ở trẻ em và trẻ rất nhỏ, mỗi ngày tiêm tĩnh mạch liều 200 đến 240mg cho mỗi kg thể trọng, chia ra làm 3 đến 4 liều nhỏ; sau 72 giờ hoặc khi các triệu chứng lâm sàng đã được cải thiện có thể giảm liều xuống còn 100mg/kg mỗi ngày.
  • Bệnh lậu tiêm bắp một liều Glanax 1,5g duy nhất.
  • Để dự phòng nhiễm trùng trong phẫu thuật tiêm tĩnh mạch một liều 1,5g trước khi phẫu thuật, sau đó tiếp tục tiêm bắp liều 750mg, mỗi 8 giờ một lần cho 24-48 giờ sau.

Cách dùng và một số lưu ý khi sử dụng thuốc Glanax:

  • Đối với bệnh nhân bị suy thận bác sĩ có thể sẽ chỉ định giảm liều.
  • Không sử dụng Glanax 1.5g cho người bị dị ứng với các kháng sinh nhóm Cephalosporin.
  • Thuốc Glanax 1.5 có thể dùng đường tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch trực tiếp, truyền tĩnh mạch ngắt quãng và tiêm truyền tĩnh mạch liên tục.
  • Để tiêm bắp cần hòa 6ml nước cất vô khuẩn với bột pha tiêm ở trong lọ, sau đó lắc đều được hỗn dịch tiêm. Khi tiêm cần tiêm sâu vào các vùng cơ lớn như mông hoặc mặt trong đùi.
  • Để tiêm tĩnh mạch trực tiếp cần hòa 1,5 g bột pha tiêm trong lọ bằng 16 ml nước cất pha tiêm. Dung dịch thu được có thể dùng để tiêm chậm trực tiếp vào tĩnh mạch hoặc vào dây truyền dịch có chứa dịch truyền phù hợp trong ít nhất 5 phút.
  • Để truyền tĩnh mạch ngắt quãng hoặc truyền liên tục dùng 100 ml nước cất pha tiêm hoặc dung dịch natri clorid 0,9% hoặc dung dịch dextrose 5% để thêm vào túi truyền dịch có chứa Glanax 1,5 g hoặc chuyển dung dịch bột pha tiêm thuốc đã hòa tan vào các chai truyền thủy tinh hoặc nhựa PVC chứa dung môi thích hợp. Truyền tĩnh mạch ngắt quãng thường kéo dài trong khoảng từ 15-60 phút.
  • Các thuốc như thuốc lợi tiểu mạnh, Aminoglycoside có thể gây tương tác khi sử dụng cùng với Glanax.
  • Cho bác sĩ biết nếu bạn từng bị phản ứng phản vệ khi sử dụng Penicillin, hoặc mắc một bệnh lý về đường tiêu hóa (đặc biệt là viêm đại tràng).
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Glanax cho mẹ bầu hoặc đang cho con bú.
  • Trong trường hợp bị quá liều thuốc có thể thấy tăng kích thích thần kinh cơ, thậm chí co giật, nhất là ở người bị suy thận. Bảo đảm sự thông khí và truyền dịch cho người bệnh, ngưng ngay thuốc nếu có cơn co giật và sử dụng liệu pháp chống co giật nếu cần.

Thuốc Glanax có thể gây ra một số rối loạn sau, báo với bác sĩ nếu bạn gặp phải:

  • Rối loạn về tiêu hóa như nôn, buồn nôn, tiêu chảy;
  • Phản ứng phản vệ;
  • Tăng bạch cầu ưa acid;
  • Nổi mày đay;
  • Ngứa;
  • Đau đầu;
  • Viêm thận kẽ;
  • Viêm đại tràng màng giả;
  • Hội chứng Stevens Johnson;
  • Viêm tĩnh mạch huyết khối;
  • Đau tại chỗ tiêm.

Bảo quản thuốc bột vô khuẩn trước khi pha ở nhiệt độ không lớn hơn 30°C. Dung dịch đã pha nên dùng ngay lập tức hoặc nếu chưa sử dụng kịp có thể bảo quản trong tủ lạnh ở nhiệt độ từ 2°C đến 8°C trong không quá 12 giờ.

Tóm lại, Glanax 1.5g là một chế phẩm thuốc tiêm, để đảm bảo an toàn khi sử dụng và tránh được các nguy cơ tai biến không mong muốn, bạn cần dùng thuốc dưới sự theo dõi của nhân viên y tế.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-thuoc-glanax-15g/

Công dụng của thuốc Tufsine 200 cap Previous post Công dụng của thuốc Tufsine 200 cap
Công dụng thuốc Candesartan Stada 16mg Next post Công dụng thuốc Candesartan Stada 16mg