Công dụng thuốc Gentamicin sulfate injection 80mg/2ml

Công dụng thuốc Gentamicin sulfate injection 80mg/2ml

Gentamicin sulfate được biết đến là một loại thuốc kháng sinh kê đơn, chỉ định cho các trường hợp nhiễm trùng, nhiễm khuẩn tại thận, tiết niệu, da, xương khớp… Vậy thuốc Gentamicin sulfate được sử dụng như thế nào, cách dùng, liều dùng ra sao?

1. Thuốc Gentamicin sulfate là thuốc gì?

Gentamicin sulfate là thuốc kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid, mang lại hiệu quả cao nhờ vào cơ chế ngăn chặn và ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của nhiều loại vi khuẩn. Trong đó, phổ diệt khuẩn của Gentamicin bao gồm tụ cầu khuẩn, nhóm vi khuẩn hiếu khí Gram hay thậm chí là chủng tạo ra penicilinase và kháng methicilin.

Tuy nhiên, Gentamicin lại có tác dụng thấp đối với các loại khuẩn lậu cầu, não mô cầu, liên cầu, phế cầu, Enterococci, Providencia hay Citrobacter. Còn đối với nhóm vi khuẩn kỵ khí bắt buộc như Clostridia và Bacteroides đều kháng lại Gentamicin.

  • Nhóm thuốc: Thuốc kháng virus, kháng nấm, chống nhiễm khuẩn, trị ký sinh trùng.
  • Dạng bào chế: Dung dịch dạng tiêm.
  • Thành phần: Gentamicin.
  • Hàm lượng: 80mg/2ml.
  • Số đăng ký: VN-10404-05.
  • Doanh nghiệp sản xuất: Công ty Wuhan Grand Pharm Goup Co., Ltd – Trung Quốc.
  • Doanh nghiệp đăng ký: Công ty Wuhan Grand Pharm Goup Co., Ltd.

2. Công dụng thuốc Gentamicin sulfate injection 80mg/2ml

2.1. Gentamicin sulfate công dụng

Thuốc Gentamicin khi được đưa vào cơ thể sẽ thấm qua lớp vỏ tế bào vi khuẩn, nhờ vào hệ thống vận chuyển phụ thuộc oxy. Tiếp đến, Gentamicin cùng các aminosid gắn vào tiểu đơn vị 30S, khiến cho trình tự sắp xếp các acid amin không đúng, nhằm tạo ra những protein của tế bào vi khuẩn không có hoạt tính và làm vi khuẩn bị tiêu diệt.

Chính nhờ vào công dụng trên mà thuốc Gentamicin sulfate injection 80mg/2ml được dùng phổ biến trong việc điều trị bệnh nhiễm khuẩn nặng toàn thân, do các vi khuẩn Gram âm và vi khuẩn khác còn nhạy cảm.

2.2. Chỉ định

Thuốc Gentamicin sulfate được chỉ định trong các trường hợp sau đây:

  • Nhiễm khuẩn xương khớp.
  • Dạng nhiễm khuẩn ngoài da như lở loét, bỏng…
  • Nhiễm khuẩn tại ổ bụng (kể cả viêm phúc mạc).
  • Nhiễm khuẩn đường mật (bệnh viêm đường mật cấp và viêm nhiễm túi mật).
  • Nhiễm khuẩn tại đường tiết niệu (bể thận cấp, viêm thận).
  • Nhiễm khuẩn thuộc bệnh nhầy nhớt, viêm màng não, viêm phổi, viêm nội tâm mạc, nhiễm huyết, nhiễm Brucella, nhiễm Listeria.
  • Phòng ngừa nhiễm khuẩn khi thực hiện phẫu thuật và trong các ca điều trị cho người bị suy giảm miễn dịch, người bệnh cần chăm sóc tăng cường…
  • Nhiễm khuẩn giác mạc, viêm bờ mi, viêm túi lệ, loét giác mạc có mủ, loét giác mạc, củng mạc, chắp lẹo, tổn thương mắt do dị vật…

Ngoài ra, thuốc còn được dùng với các chất diệt khuẩn khác nhằm mở rộng phổ tác dụng và tăng hiệu quả điều trị. Chẳng hạn như kết hợp cùng penicilin được chỉ định trong trường hợp nhiễm khuẩn do cầu khuẩn đường ruột và lậu cầu gây ra. Gentamicin dùng chung với beta – lactam sẽ giúp kháng lại trực khuẩn mủ xanh thường thấy trong các ca nhiễm khuẩn do trực mủ xanh gây ra. Kết hợp cùng clindamycin, penicillin, quinolon hoặc metronidazol để nâng cao hiệu quả kháng khuẩn.

2.3. Liều dùng và cách dùng

Liều dùng

Gentamicin được dùng phổ biến nhất qua hình thức tiêm bắp, khuyến cáo không dùng tiêm dưới da, vì gây ra nguy cơ hoại tử da cao. Liều dùng thuốc cần phải điều chỉnh dựa trên tuổi tác và tình trạng bệnh lý của người bệnh. Cụ thể:

  • Đối với người lớn: Dùng 3mg/kg/ngày, chia làm 2 – 3 lần theo đường tiêm bắp.
  • Đối với trẻ em: 3mg/kg/ngày, chia làm 3 lần theo đường tiêm bắp (1mg/ngày, 8 giờ 1 lần).

Cách dùng

  • Có thể tiêm 1 lần cả liều trong ngày cho người bệnh từ 65 tuổi trở xuống cóchức năng thận đảm bảo, điều trị không vượt quá 1 tuần và không bị nhiễm bởi Pseudomonas spp hoặc Enterococci. Còn đối với bệnh nhân được chẩn đoán bị suy thận, cần sử dụng đúng theo liều chỉ định của bác sĩ.
  • Trong trường hợp người bệnh không tiêm bắp được, có thể áp dụng phương pháp truyền tĩnh mạch không liên tục. Khi đó cần pha Gentamicin cùng với dung dịch natri clorid hoặc glucose đẳng trương, theo chuẩn tỷ lệ 1:1 dịch truyền đối với 1 mg Gentamicin. Mỗi lần truyền trong khoảng thời gian từ 30 phút tới 1 tiếng. Đối với người bệnh có chức năng thận đảm bảo, có thể truyền với tần suất 8 tiếng/lần, còn với người suy thận thì cần cách thời gian dài hơn.
  • Đối với các trường hợp khác, tiêm 2 lần/ngày là cách thường được khuyến cáo, ngoại trừ người bệnh suy thận thì cần duy trì các biện pháp thông thường. Khi quá trình điều trị kéo dài trên 7 – 10 ngày thì cần định lượng nồng độ Gentamicin trong huyết tương. Nếu nồng độ dưới 2microgam/ml (kết quả đo trước khi tiêm liều tiếp theo), chứng tỏ tần suất tiêm là phù hợp với khả năng đào thải của người bệnh.

2.4. Trường hợp quên liều, quá liều và cách xử lý

Quên liều: Thuốc Gentamicin được chỉ định và sử dụng dưới sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ nên rất hiếm khi xảy ra trường hợp bỏ quên liều.

Quá liều: Gentamicin là thuốc không có thuốc giải độc đặc hiệu, chính vì vậy khi bị quá liều cách xử lý chủ yếu là chữa triệu chứng và sự hỗ trợ của nhân viên y tế. Trong đó gồm có:

  • Áp dụng phương pháp thẩm tách phúc mạc hoặc thẩm tách máu nhằm loại bỏ aminoglycoside ra khỏi máu của bệnh nhân suy thận.
  • Sử dụng các loại thuốc kháng cholinesterase, muối canxi hoặc thực hiện hô hấp nhân tạo nhằm điều trị chẹn thần kinh cơ – nguyên nhân dẫn tới suy hô hấp, nhược cơ kéo dài hoặc liệt có thể xảy ra khi người bệnh dùng hai hoặc nhiều aminoglycoside đồng thời.

3. Lưu ý khi sử dụng Gentamicin sulfate

3.1. Chống chỉ định

Những đối tượng chống chỉ định sử dụng thuốc Gentamicin sulfate gồm có:

  • Người bệnh quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc nhóm aminoglycosid.
  • Người bệnh đang có tổn thương tại thận hoặc thính giác.

3.2. Tác dụng phụ

Khi dùng thuốc Gentamicin sulfate injection 80mg/2ml, người bệnh có thể gặp một số tác dụng phụ sau đây:

  • Thoáng qua: Đau, xót nhẹ tại vùng mắt, có cảm giác ngứa, kích thích nhẹ. Khi ngưng dùng thuốc thì có biểu hiện dị ứng.
  • Đối với thính giác: Có thể gây ù tai, chóng mặt, rối loạn tiền đình, chức năng thính giác bị rối loạn, giảm thính lực, điếc không phục hồi.
  • Đối với thận: Gây ra tình trạng tổn thương, hoại tử ống thận hoặc viêm thận kẽ có hồi phục.
  • Tình trạng dị ứng: Trên da xuất hiện phát ban, mề đay, viêm miệng, viêm da tróc vảy, shock nhẹ.
  • Một số tác dụng phụ không mong muốn khác: Gây ức chế dẫn truyền thần kinh – cơ giống như các chất cura, nặng hơn còn bị liệt cơ, suy hô hấp, liệt hô hấp.

3.3. Tương tác của thuốc Gentamicin sulfate

Gentamicin bị mất hoạt tính in vitro khi gặp các cephalosporin và penicillin do xảy ra phản ứng với vòng beta lactam. Khả năng mất đi độ hoạt tính còn phụ thuộc vào nhiệt độ, nồng độ thuốc hay thời gian tiếp xúc của chúng.

Ngoài ra, Gentamicin còn tương tác với các thuốc như heparin, natri bicarbonat, furosemid và một số dung dịch dinh dưỡng dùng ngoài đường tiêu hoá. Các phản ứng cũng xảy ra khi thuốc tiếp xúc với chế phẩm có pH kiềm hoặc thuốc không ổn định ở pH acid.

Lưu ý không được pha trộn Gentamicin cùng với các loại thuốc khác trong một bơm tiêm hoặc một dịch truyền, đồng thời không tiêm chung vào một đường tĩnh mạch. Trong trường hợp aminoglycosid buộc phải tiêm phối hợp với beta lactam thì cần tiêm ở những vị trí khác nhau.

3.4. Một số lưu ý khác

  • Gentamicin là thuốc kháng sinh kê đơn và chỉ được sử dụng khi được bác sĩ chỉ định.
  • Đối với những người bệnh dùng liều cao, dùng trong thời gian dài, người suy thận, trẻ nhỏ hay người già đều cần phải theo dõi chặt chẽ.
  • Toàn bộ các aminoglycosid đều gây độc đối với thận và cơ quan thính giác.
  • Khi dùng thuốc cần thận trọng đối với những người bị Parkinson, nhược cơ nặng hoặc bị chứng yếu cơ.

Trên đây là những thông tin quan trọng về thuốc Gentamicin sulfate injection 80mg/2ml mà chúng ta cần nắm rõ. Người bệnh chỉ sử dụng khi có sự kê đơn, chỉ định và theo dõi chặt chẽ của bác sĩ.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-thuoc-gentamicin-sulfate-injection-80mg2ml/

Công dụng thuốc Ausdroxil Previous post Công dụng thuốc Ausdroxil
Công dụng thuốc Deginal Next post Công dụng thuốc Deginal