Công dụng thuốc Erybartrim

Công dụng thuốc Erybartrim

Thuốc Erybartrim là một kháng sinh kết hợp. Thuốc được dùng trong nhiễm các vi khuẩn nhạy cảm gây ra như nhiễm khuẩn hô hấp, tiêu hoá, tiết niệu…Cùng tìm hiểu về những thông tin về công dụng, cách dùng và lưu ý khi dùng thuốc Erybartrim.

1. Thuốc Erybartrim công dụng gì?

Thuốc Erybartrim có thành phần hoạt chất chính là Erythromycin 125mg, Sulfamethoxazole 200mg, Trimethoprim 40mg và tá dược vừa đủ 1 gói thuốc dạng bột.

Erythromycin là một hoạt chất thuộc nhóm kháng sinh macrolid, Erythromycin có tác động kìm khuẩn. Cơ chế kìm khuẩn là liên kết với các tế bào vi khuẩn gây bệnh sau khi tiếp xúc. Sau đó, nó xâm nhập vào trong tế bào vi khuẩn rồi gắn vào tiểu phần 50S Riboxom làm cho việc tổng hợp protein của vi khuẩn không được thiết lập. Từ đó, tạo ra tế bào vi khuẩn không hoàn chỉnh, tế bào bị khiếm khuyết về cấu trúc và chức năng không thể hoạt động gây bệnh.

Sulfamethoxazole và Trimethoprim: Đây là các sulfamid kháng khuẩn, khi được dùng đơn độc, chúng chỉ có tác dụng kìm khuẩn, nhưng khi phối hợp 2 hoạt chất này với nhau sẽ tạo nên tác dụng diệt khuẩn rất tốt. Có sự phối hợp 2 cơ chế tác động khác nhau ức chế enzyme trong chu trình tổng hợp Acid Folic của vi khuẩn. Trong đó, Sulfamethoxazole ức chế dihydroproteat synthetase nên có tác dụng ngăn cản tổng hợp acid folic từ amino benzoic. Trimethoprim ức chế quá trình chuyển của acid folic thành acid tetrahydrofolic (coenzyme F). Do đó, hai thuốc này khiến vi khuẩn không có nguồn nguyên liệu tổng hợp DNA.

Cả 3 hoạt chất này kết hợp với nhau có tác dụng tiêu diệt vi khuẩn, mở rộng phổ kháng khuẩn.

2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Erybartrim

Thuốc Erybartrim được dụng trong những trường hợp sau:

Không dùng thuốc Erybartrim trong những trường hợp sau:

  • Đối với các bệnh nhân quá mẫn với các hoạt chất chính có trong thuốc và bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
  • Đối với những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với các kháng sinh nhóm Macrolid.
  • Đối với những bệnh nhân suy gan, thận nặng.
  • Bệnh nhân rối loạn chuyển porphyrin cấp.
  • Trẻ em dưới 2 tháng tuổi.

3. Liều dùng và cách dùng thuốc Erybartrim

3.1 Cách dùng

Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột uống, nên được dùng theo đường uống bằng cách pha thuốc bột với nước sau đó uống trực tiếp, thường uống sau bữa ăn. Thuốc kháng sinh nên uống vào thời gian cách nhau đều nhau, để tăng hiệu quả kháng khuẩn.

3.2 Liều dùng

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Thường uống 1 đến 2 gói một lần, ngày uống từ 3 đến 4 lần.
  • Trẻ em từ 5 đến 12 tuổi: Thường uống 1 gói 1 lần, ngày uống từ 3 đến 4 lần.

4. Tác dụng phụ của thuốc Erybartrim

Khi dùng thuốc Erybartrim có những tác dụng phụ sau:

  • Hoa mắt, chóng mặt, đau đầu; chán ăn, đau bụng.
  • Tăng transaminase, tăng men gan, vàng da; Gây ra methemoglobin máu.
  • Sỏi đường tiết niệu.
  • Phản ứng da và dị ứng nhẹ như khó chịu, mẩn ngứa, hồng ban; một số phản ứng nặng có thể gặp như hội chứng Stevens – Johnson, hội chứng Lyell, nhạy cảm ánh sáng.
  • Viêm đại tràng màng giả, viêm miệng.
  • Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết, mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu.
  • Viêm màng não vô khuẩn, trầm cảm.

Khi dùng thuốc nếu bạn nhận thấy các tác dụng không mong muốn kể trên hay các tác dụng khác mà bạn cho là do thuốc. Cần báo lại với bác sĩ để được tư vấn.

5. Lưu ý khi dùng thuốc Erybartrim

  • Khi sử dụng thuốc bạn cần tuân thủ dùng đúng liều lượng và hướng dẫn của bác sĩ để hạn chế những bất lợi có thể xảy ra.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho các đối tượng như người mắc bệnh nhân suy thận; Người bệnh cao tuổi vì sẽ xảy ra tình trạng thiếu hụt acid folic nếu điều trị thuốc với liều cao trong thời gian dài; Bệnh nhân thiếu hụt G6PD vì có thể gây thiếu máu tan huyết; Người mắc bệnh về tim mạch; Người suy gan hoặc các bệnh lí về gan khác.
  • Không nên sử dụng Erybartrim cho mẹ bầu do thuốc ngăn cản sự chuyển hóa acid folic. Nếu cần thiết phải dùng thuốc này hãy hỏi thêm ý kiến bác sĩ, trong trường hợp này thường phải bổ sung thêm acid folic. Hoặc tốt nhất nên dùng thuốc an toàn với phụ nữ mang thai.
  • Thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ, cho nên không dùng cho những người đang nuôi con bằng sữa mẹ.
  • Tương tác thuốc: Không phối hợp với các thuốc statin do làm tăng nồng độ của statin trong máu gây ra nhiều bất lợi. Không phối hợp với các thuốc chống đông máu do tăng nguy cơ chảy máu. Ngoài ra, nếu bạn sử dụng các thuốc hay thực phẩm bảo vệ sức khoẻ khác cũng nên báo với bác sĩ để được tư vấn.
  • Bảo quản: Bảo quản thuốc ở những nơi khô ráo, tránh nơi ẩm ướt, tránh ánh nắng trực tiếp. Tốt nhất là giữ thuốc trong hộp kín và để ở nhiệt độ phòng, (nhiệt độ bảo quản tốt nhất là 20 độ C). Không dùng thuốc khi quá hạn và có dấu hiệu hư hỏng.

Thuốc Erybartrim là kháng sinh, được dùng theo chỉ định của bác sĩ. Không được tự ý dùng khi chưa được chỉ định. Vì kháng sinh chỉ có tác dụng với vi khuẩn, không dùng để điều trị nhiễm virus.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-thuoc-erybartrim/

Công dụng thuốc Jonfa 10mg Previous post Công dụng thuốc Jonfa 10mg
Công dụng thuốc Temol Next post Công dụng thuốc Temol