Công dụng thuốc Dorover 4mg

Công dụng thuốc Dorover 4mg

Dorover 4mg thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển angiotensin, có thành phần chính là Perindopril có tác dụng làm hạ huyết áp. Thuốc Dorover 4mg có tác dụng trong điều trị suy tim sung huyết và tăng huyết áp.

1. Thuốc Dorover 4mg có tác dụng gì?

Dorover 4mg thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển angiotensin hoặc thuốc ức chế trực tiếp renin, có thành phần chính là Perindopril hàm lượng 4mg. Perindopril có tác dụng làm hạ huyết áp.

Thuốc Dorover 4mg được bào chế dưới dạng viên nén, được chỉ định dùng trong điều trị tăng huyết ápsuy tim sung huyết.

2. Cách dùng và liều dùng thuốc Dorover 4mg

Thuốc Dorover 4mg được dùng theo đường uống. Người bệnh nên uống thuốc với nước vào bữa ăn sáng.

Liều dùng Dorover 4mg để điều trị tăng huyết áp là 4mg/ lần/ ngày (tương đương 1 viên/ lần/ ngày). Sau 1 tháng điều trị có thể tăng liều lên 8mg/ lần/ ngày (tương đương 2 viên/ lần/ ngày).

Lưu ý: Với người bệnh lớn tuổi, liều dùng Dorover 4mg ban đầu chỉ nên 2mg và sau 1 tháng tăng lên 4mg.

Với bệnh nhân suy thận, tùy vào mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin, liều dùng Dorover 4mg được tùy chỉnh cụ thể như sau:

  • Độ thanh thải creatinin từ 30 – 60ml/phút: Dùng 2mg/ lần/ ngày.
  • Độ thanh thải creatinin từ 15 – 30ml/phút: Dùng 2mg/ lần, 2 ngày/ lần/ ngày.
  • Độ thanh thải creatinin dưới 15ml/phút: Chỉ dùng 2mg vào ngày thẩm phân.

Liều dùng Dorover 4mg để điều trị suy tim sung huyết là 2mg/ lần/ ngày. Bệnh nhân dùng liều duy trì từ 2 – 4mg/ lần/ ngày.

Để đảm bảo an toàn và hiệu quả khi dùng thuốc Dorover 4mg, người bệnh cần thăm khám bác sĩ để được chỉ định liều dùng phù hợp.

Quá liều Dorover 4mg có thể gây tụt huyết áp và cách xử trí là cần phải được rửa dạ dày, đồng thời truyền tĩnh mạch dung dịch muối đẳng trương. Nếu cần có thể tiến hành thẩm phân.

3. Tác dụng phụ của thuốc Dorover 4mg

Dorover 4mg có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn với tần suất xuất hiện như sau:

  • Thường gặp: Suy nhược, chóng mặt, rối loạn giấc ngủ/tính khí, nhức đầu, chưa kiểm soát được huyết áp trong thời gian đầu, rối loạn vị giác, tiêu hóa, chuột rút, nổi mẩn trên da, ho khan.
  • Ít gặp: Dorover 4mg ít khi gây khô miệng, cảm giác bất lực, giảm hemoglobin (giảm nhẹ trong giai đoạn đầu dùng thuốc), tăng kali, ure và creatinin trong máu. Ngừng dùng thuốc thì các triệu chứng này sẽ hồi phục.
  • Hiếm gặp: Dorover 4mg hiếm khi gây phù mạch (ở cả mặt, môi, lưỡi, thanh quản, thanh môn và các chi).

Nếu thấy có bất kỳ biểu hiện lạ sau khi dùng thuốc Dorover 4mg, người bệnh nên hỏi bác sĩ ngay hoặc sớm đến cơ sở y tế để được kiểm tra sức khỏe.

4. Một số lưu ý khi dùng thuốc Dorover 4mg

  • Không dùng thuốc Dorover 4mg ở người bị quá mẫn với thành phần của thuốc, người có tiền sử bị phù mạch do dùng thuốc ức chế men chuyển, phụ nữ đang mang thai hoặc nuôi con cho bú, trẻ em.
  • Bệnh nhân mất muối nước, suy tim cần thận trọng khi dùng thuốc Dorover 4mg vì có nguy cơ tụt huyết áp hoặc suy thận.
  • Cần ngừng dùng thuốc lợi tiểu tối thiểu 3 ngày trước khi uống Dorover 4mg, sau đó có thể dùng lại trong trường hợp cần thiết. Nếu không thể ngừng thuốc lợi tiểu, người bệnh nên bắt đầu điều trị với liều dùng là 2mg/lần/ngày.
  • Người bệnh tăng huyết áp động mạch thận nên dùng thuốc Dorover 4mg với liều ban đầu thấp nhất là 2mg.
  • Trước và trong khi dùng Dorover 4mg tháng đầu tiên, người bệnh cần được kiểm tra và đánh giá nồng độ creatinin trong huyết tương.
  • Giảm liều dùng thuốc lợi tiểu trong vài ngày trước khi dùng Dorover 4mg để điều trị suy tim sung huyết. Liều dùng Dorover 4mg ban đầu có thể là 1mg (liều thấp nhất) ở nhóm bệnh nhân có nguy cơ bao gồm người bị suy tim sung huyết độ IV, người lớn tuổi, người bệnh huyết áp thấp, suy thận, đang dùng thuốc lợi tiểu liều cao.
  • Tránh dùng thuốc Dorover 4mg khi người bệnh thẩm phân máu vì có thể gây các phản ứng phản vệ với biểu hiện như tụt huyết áp, khó thở, phù môi. Điều chỉnh liều dùng ở nhóm đối tượng này tương tự như bệnh nhân suy thận và kiểm tra nồng độ kali, creatinin định kỳ.
  • Người bệnh tăng huyết áp do mạch máu thận cần thận trọng khi dùng thuốc Dorover 4mg và được theo dõi chức năng thận thường xuyên.
  • Hạn chế hoạt động lái xe hoặc điều khiển, vận hành máy móc khi dùng Dorover 4mg vì thuốc có thể gây rối loạn giấc ngủ, nhức đầu.
  • Không dùng thuốc Dorover 4mg ở phụ nữ đang mang thai và nuôi con cho bú vì dữ liệu nghiên cứu trên nhóm đối tượng này còn rất hạn chế.
  • Dorover 4mg nếu dùng chung với thuốc kháng viêm không steroid, corticoid hoặc tetracosactide có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp, dùng cùng với thuốc lợi tiểu (đã hoặc đang sử dụng trước đó) có thể gây hạ huyết áp quá mức, phối hợp với thuốc an thần và thuốc chống trầm cảm làm tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế đứng.
  • Ngoài ra, Dorover 4mg nếu dùng cùng với thuốc điều trị bệnh tiểu đường hoặc thuốc ức chế men chuyển khác có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết. Phối hợp với các muối kali hoặc thuốc lợi tiểu giữ kali có nguy cơ làm tăng nồng độ kali trong máu và gây suy thận. Trong trường hợp thật sự cần thiết mới được dùng chung Dorover 4mg và thuốc giữ kali và trong quá trình sử dụng, người bệnh cần được kiểm tra nồng độ kali trong máu thường xuyên.
  • Dorover 4mg dùng chung với Lithium có thể làm tăng nồng độ lithi trong máu.

Bài viết đã cung cấp thông tin thuốc Dorover 4mg có tác dụng gì, liều dùng và lưu ý khi sử dụng. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, bạn cần dùng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. Bảo quản thuốc Dorover 4mg ở nơi khô thoáng, nhiệt độ không quá 30 độ C và tránh xa tầm với của trẻ nhỏ.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-thuoc-dorover-4mg/

Công dụng thuốc Cefakid Previous post Công dụng thuốc Cefakid
Các tác dụng phụ và chỉ định của thuốc Acefalgan 250 Next post Các tác dụng phụ và chỉ định của thuốc Acefalgan 250