Công dụng thuốc Di Antalvic

Công dụng thuốc Di Antalvic

Thuốc Di Antalvic có tác dụng giảm đau hạ sốt, chống viêm. Thuốc được chỉ định điều trị giảm đau trong các bệnh lý cơ xương khớp, giảm đau thần kinh, giảm đau sau chấn thương,…Để đảm bảo hiệu quả sử dụng, người dùng cần tuân thủ theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

1. Thuốc Di Antalvic là thuốc gì?

Di-Antalvic có thành phần chính là Paracetamol và Dextropropoxyphene HCl. Nằm trong nhóm thuốc kháng viêm không steroid (NSAID).

Thành phần Dextropropoxyphen

  • Dextropropoxyphen là thuốc giảm đau dạng opioid có thể gây nghiện, có tác dụng giảm các cơn đau từ nhẹ đến trung bình. Thuốc giảm đau theo cơ chế tác động vào thụ thể “muy” trên hệ thống thần kinh trung ương, làm ức chế của các xung động dẫn truyền cảm giác đau.
  • Dextropropoxyphen được hấp thu nhanh tại đường tiêu hóa; sau khi uống thuốc phân bố nhanh và tập trung tại gan, phổi và não. Khoảng 80% thuốc đi qua nhau thai và có mặt trong sữa mẹ. Thuốc được thải trừ qua nước tiểu chủ yếu ở dạng chuyển hóa.

Thành phần Paracetamol

  • Paracetamol tác dụng giảm đau và hạ sốt theo cơ chế ức chế enzym COX-1 (là enzym gây ra quá trình viêm) từ đó làm giảm tổng hợp các chất gây sốt và đau trong quá trình viêm. Vì vậy, paracetamol có tác dụng chủ yếu hạ sốt và giảm đau, ít tác dụng chống viêm.
  • Paracetamol được hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống qua đường tiêu hoá. Sau khi uống Paracetamol được phân bố nhanh và đồng đều trong hầu hết các mô của cơ thể và được thải trừ qua đường nước tiểu dưới dạng chuyển hóa.

Thuốc Di-Antalvic phối hợp hai thành phần trên sẽ làm tăng tác dụng giảm đau trên nhiều bệnh lý, làm tăng hiệu quả điều trị.

2. Chỉ định của thuốc Di Antalvic

2.1. Chỉ định

Thuốc Di-Antalvic được chỉ định cho những trường hợp đau từ vừa đến nặng như:

  • Bệnh lý cơ xương khớp: Thoái hoá cột sống, co cứng cơ, đau nhức xương khớp sau các vận động nặng.
  • Các bệnh lý rối loạn tuần hoàn não, đau đầu, chóng mặt, đau nửa đầu.
  • Đau răng do sâu răng hay mọc răng.
  • Đau sau chấn thương phần mềm; đau sau các tiểu phẫu nhỏ.
  • Đau dây thần kinh không đáp ứng với các thuốc giảm đau khác.
  • Đau trong các bệnh lý ung thư.

2.2.Chống chỉ định của thuốc Di Antalvic

Không dùng thuốc Di Antalvic cho những trường hợp sau

  • Dị ứng với Paracetamol và Dextropropoxyphen hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân viêm loét dạ dày – tá tràng đang tiến triển.
  • Bệnh nhân có tiền sử xuất huyết tiêu hóa do viêm loét dạ dày.
  • Bệnh nhân suy giảm chức năng gan, suy thận, chạy thận nhân tạo.
  • Thuốc chống chỉ định dùng cho phụ nữ đang mang thai và cho con bú.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi không được dùng thuốc.

3. Các lưu ý khi sử dụng thuốc Di Antalvic

Trong quá trình sử dụng thuốc Di Antalvic, cần lưu ý đến một số vấn đề sau đây:

  • Không làm những công việc đòi hỏi tập trung cao như lái xe, vận hành máy ngay sau khi uống thuốc do thuốc gây buồn ngủ, đau đầu,…
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân hen phế quản, người già đang dùng thuốc an thần.
  • Cần có chỉ dẫn của bác sĩ khi dùng thuốc trên bệnh nhân đang phối hợp thuốc chống trầm cảm hoặc thuốc ức chế thần kinh trung ương.

4. Tương tác thuốc Di Antalvic

Một số tương tác thuốc Di Antalvic có thể xảy ra bao gồm:

  • Rượu, thuốc ngủ, thuốc an thần và các thuốc ức chế thần kinh trung ương sẽ làm tăng độc tính của thuốc Di Antalvic khi dùng chung.
  • Không phối hợp thuốc Di Antalvic với carbamazepin.
  • Các thuốc đối kháng với morphin sẽ làm giảm tác dụng của thành phần dextropropoxyphen có trong thuốc.

5. Liều dùng và cách dùng thuốc Di Antalvic

5.1. Cách dùng

Người bệnh cần uống thuốc với một lượng nước vừa đủ. Uống sau bữa ăn để tránh các kích ứng dạ dày của thuốc.

5.2. Liều dùng

  • Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: 1 viên/ lần x 3 lần/ ngày.
  • Có thể tăng liều nếu đau tăng. Uống cách nhau ít nhất 4 giờ.

6. Tác dụng phụ của thuốc Di-Antalvic

Thuốc Di-Antalvic được chứng minh có tính an toàn cao, ít gây tác dụng phụ. Tuy nhiên trên một số bệnh nhân vẫn xuất hiện các tác dụng không mong muốn sau:

  • Cảm giác lợm giọng, buồn nôn, có thể gây nôn sau dùng thuốc.
  • Rối loạn đại tiện có thể xảy ra cả táo bóntiêu chảy.
  • Rối loạn giấc ngủ: ngủ kém, mất ngủ, ngủ không ngon giấc; Hoặc: ngủ gà, ngủ gật.
  • Đau đầu, hoa mắt, chóng mặt.

Di-Antalvic là thuốc được chỉ định phổ biến và rộng rãi hiện nay nhờ hiệu quả giảm đau tốt ở những cơn đau cấp độ vừa đến nặng. Thuốc có thành phần chất gây nghiện, vì vậy cần sử dụng thuốc theo đúng hướng dẫn của bác sĩ, tránh lạm dụng thuốc.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-thuoc-di-antalvic/

Công dụng thuốc Prome-NIC Previous post Công dụng thuốc Prome-NIC
Công dụng thuốc Robnadol Next post Công dụng thuốc Robnadol