Công dụng thuốc Clealine 100mg

Công dụng thuốc Clealine 100mg

Thuốc Clealine 100mg được sử dụng để điều trị rối loạn stress sau chấn thương, triệu chứng trầm cảm, rối loạn hoảng loạn… Vậy thuốc clealine là thuốc gì và công dụng của thuốc Clealine 100mg như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp các thông tin liên quan đến Clealine 100mg để mọi người sử dụng thuốc đạt hiệu quả tốt nhất.

1. Thuốc clealine là thuốc gì?

Thuốc Clealine 100mg là một sản phẩm của Công ty Altantic Pharma-Producoes Farmaceuticas S.A với thành phần chính là Sertraline. Thuốc được dùng để điều trị triệu chứng trầm cảm, rối loạn cưỡng bức ám ảnh, rối loạn hoảng loạn và rối loạn stress sau chấn thương.

Dạng bào chế: viên nén bao phim

Dạng đóng gói: 10 viên/vỉ x 6 vỉ/hộp

2. Công dụng của thuốc Clealine 100mg

Thuốc clealine 100mg thuộc nhóm thuốc chống trầm cảm 3 vòng với cơ thế tác dụng:

  • Ức chế mạnh và đặc hiệu sự thu hồi Serotonin ở đầu sợi thần kinh.
  • Ở liều điều trị lâm sàng, Sertraline ức chế sự thu hồi Serotonin vào trong các tiểu cầu.

Chỉ định

Chỉ định dùng thuốc Clealine 100mg trong các trường hợp như:

  • Điều trị các bệnh nhi bị rối loạn cưỡng bức ám ảnh.
  • Điều trị triệu chứng trầm cảm kết hợp với triệu chứng lo âu ở bệnh nhân có hay không có tiền sử hưng cảm. Sau khi có đáp ứng tốt, việc điều trị tiếp tục với Sertraline mang lại hiệu quả trong việc ngăn ngừa sự khởi phát lại của bệnh trầm cảm hoặc tái phát các giai đoạn của trầm cảm.
  • Điều trị rối loạn stress sau chấn thương.
  • Điều trị rối loạn cưỡng bức ám ảnh, nếu có sự đáp ứng ban đầu thì Sertraline duy trì hiệu quả kéo dài khoảng 2 năm cũng như độ an toàn và độ dung nạp tốt.
  • Rối loạn hoảng loạn, có hoặc không chứng hoảng sợ khoảng rộng.

Chống chỉ định

Thuốc Clealine 100mg không được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Dị ứng với Sertraline.
  • Dùng phối hợp với các thuốc ức chế men monoamine oxidase.

3. Liều lượng và cách dùng

Liều dùng

Điều trị ban đầu

  • Rối loạn cưỡng bức ám ảnh và trầm cảm dùng liều: 50mg/lần/ngày.
  • Rối loạn stress sau chấn thương hoặc hoảng loạn:
    • Liều bắt đầu 25mg/lần/ngày.
    • Liều được tăng lên đến 50mg/lần/ngày sau 1 tuần điều trị.

Liều chuẩn

  • Trầm cảm rối loạn lưỡng cực ám ảnh, rối loạn hoảng sợ và rối loạn căng thẳng sau chấn thương. Nếu không đáp ứng với liều 50mg/lần/ngày, tăng liều lên có thể thu được kết quả tốt.
  • Thay đổi liều nên được tiến hành với khoảng cách ít nhất 1 tuần, tăng liều tối đa 200mg/lần/ngày.
  • Tác dụng khởi đầu điều trị có thể quan sát thấy trong vòng 7 ngày. Tuy nhiên, chứng rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh cần nhiều thời gian hơn.

Điều trị duy trì

  • Trường hợp điều trị trong thời gian dài, liều nên được giữ ở mức thấp nhất có hiệu quả, sau đó điều chỉnh tùy theo mức độ đáp ứng điều trị.

Trẻ em

Trẻ em từ 6-17 tuổi bị chứng rối loạn ám ảnh cưỡng bức đã được xác định về độ an toàn và hiệu quả điều trị:

Trẻ em 6-12 tuổi:

  • Liều khởi đầu 25mg/lần/ngày, tăng liều lên 50mg/lần/ngày sau 1 tuần điều trị.
  • Các liều tiếp theo có thể tăng lên, nếu không đáp ứng với liều 50mg có thể tăng đến 200mg/lần/ngày.

Trẻ em 13-17 tuổi:

Bắt đầu điều trị với liều 50mg/lần/ngày, cần xem xét trước khi tăng liều.

Người cao tuổi: Dùng liều tương tự như các bệnh nhân trẻ.

Bệnh nhân suy gan:

  • Thận trọng khi dùng liều khởi đầu cho đối tượng này.
  • Tăng khoảng cách giữa các liều hoặc sử dụng liều thấp hơn.

Bệnh nhân suy thận: Không bắt buộc hiệu chỉnh liều dùng.

Cách dùng: Dùng đường uống vào buổi sáng hoặc buổi tối, có thể uống cùng hoặc không cùng với bữa ăn.

4. Xử trí khi quên liều, quá liều

Khi quên liều:

  • Uống ngay liều đã quên khi nhớ ra.
  • Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều kế tiếp theo chỉ dẫn.

Khi quá liều:

Triệu chứng: Nhịp tim nhanh, kích động, rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn), choáng váng, ngủ ra, hôn mê (ít gặp hơn).

Cách xử trí:

  • Nếu thấy các triệu chứng bất thường, ngừng thuốc và đưa bệnh nhân đến ngay trung tâm y tế gần nhất.
  • Trường hợp cần thiết, nên lập và duy trì một đường thở để đảm bảo cung cấp đủ oxy và trao đổi khí.
  • Rửa dạ dày hoặc dùng than hoạt tính phối hợp với thuốc tẩy.
  • Theo dõi dấu hiệu sinh tồn và có biện pháp xử lý triệu chứng chung và hồi sức.
  • Khuyến cáo không gây nôn.

5. Tác dụng phụ

  • Phản ứng dị ứng, giãn đồng tử, đau ngực, hôn mê, tăng tiết sữa, đau bụng, thay đổi chức năng tiểu cầu, các bệnh gan nặng, hạ natri huyết.
  • Thay đổi chỉ số sinh hóa, kích động, kinh nguyệt không đều, co thắt phế quản, rụng lông tóc, phù mặt, lo lắng, cương đau dương vật.
  • Tăng huyết áp, suy nhược, co giật, lú lẫn, cường giáp trạng, viêm tụy, chảy máu bất thường, tăng cholesterol huyết tương, phản ứng thái quá.
  • Phù mạch, dị cảm, mệt mỏi, phù quanh hốc mắt, rối loạn vận động, nhịp tim nhanh, nôn, tăng không có triệu chứng transaminase huyết tương,…

Trong quá trình điều trị, nếu xuất hiện bất kỳ triệu chứng nào bất thường, hãy thông báo có bác sĩ hoặc dược sĩ để được tham khảo ý kiến thích hợp.

Hạ natri huyết, tăng cholesterol huyết tương.

6. Tương tác thuốc

Thận trong khi dùng phối hợp thuốc Clealine 100mg với các thuốc dưới đây:

  • Phenytoin.
  • Warfari: Làm tăng thời gian Prothrombin.
  • Lithium.
  • Các thuốc có khả năng gắn kết với protein huyết tương.
  • Thuốc ức chế men monoamine oxidase.
  • Sumatriipta.
  • Tolbutamide hay Diazepam: Gây biến đổi thông số dược động học.
  • Cimetidin: Làm độ thanh thải của Sertraline giảm đáng kể.

7. Lưu ý sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng ở phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Thuốc clealine 100mg được ghi nhận có liên quan đến việc chậm hình thành xương ở phôi thai. Vì vậy, tham khảo ý kiến của bác sĩ để xem xét thật kỹ đối tượng này nếu lợi ích vượt trội hơn so với nguy cơ.
  • Bà mẹ cho con bú: Chưa có nhiều nghiên cứu về nồng thuốc trong sữa. Vì vậy, không khuyến cáo dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú trừ khi có sự đánh giá kỹ càng của bác sĩ rằng lợi ích điều trị lớn hơn rủi ro.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc clealine 100mg không ảnh hưởng trên khả năng hoạt động tâm thần. Tuy nhiên có thể làm suy giảm khả năng làm việc trí tuệ hay cơ bắp. Vì vậy, thận trọng khi sử dụng với những đối tượng này.

Lưu ý đặc biệt khác

  • Không phối hợp thuốc IMAO với Disulfiram hoặc sử dụng trong vòng 14 ngày sau khi dừng điều trị với Disulfiram.
  • Tránh dùng thuốc cho bệnh nhân bị động kinh không ổn định đã được kiểm soát. Ngừng sử dụng ở bất kỳ bệnh nhân nào có phát triển cơn động kinh.
  • Tăng hoặc giảm hưng cảm được báo cáo ở một tỷ lệ nhỏ bệnh nhân bị rối loạn trầm cảm nặng, được điều trị bằng các thuốc chống trầm trầm và các thuốc chống ám ảnh khác.
  • Giám sát chặt chẽ bệnh nhân khi khởi phát điều trị do có khả năng tự tử.
  • Theo dõi và đánh giá khi thay đổi các thuốc ức chế chọn lọc thu hồi serotonin, chống trầm cảm hoặc chống ám ảnh.
  • Các thuốc gây cường hệ Serotonergic khác gây tăng cường tác dụng dẫn truyền thần kinh trên hệ Serotonergic, nên được tiến hành cẩn thận và tránh bất cứ khi nào do nguy cơ tương tác về dược lý học.

Điều kiện bảo quản

  • Bảo quản thuốc clealine 100mg ở nơi khô ráo, tránh ẩm và ánh sáng
  • Để xa tầm với của trẻ em.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-thuoc-clealine-100mg/

Công dụng thuốc Destidin Previous post Công dụng thuốc Destidin
Công dụng thuốc Levofil Next post Công dụng thuốc Levofil