Công dụng thuốc Ceteco Viba 4

Công dụng thuốc Ceteco Viba 4

Ceteco Viba 4 là một loại thuốc có tác dụng chống viêm mạnh, được dùng trong các trường hợp đau do viêm hay bệnh lý tự miễn gây ra phản ứng viêm. Thuốc mang lại hiệu quả điều trị cao và giảm tác dụng phụ nếu bạn dùng đúng cách.

1. Ceteco viba 4 là thuốc gì?

Ceteco viba 4 có chứa thành phần hoạt chất chính là Methylprednisolon 4mg, bào chế dưới dạng viên nén bao phim.

Methylprednisolon là một Glucocorticoid tổng hợp tác dụng chống viêm mạnh, ức chế miễn dịch mạnh và chống sự tăng sinh tế bào.

Methylprednisolon có tác động giảm viêm bằng cách làm giảm tổng hợp các chất trung gian hoá học gây viêm như Progastadine, Thromboxane,… Đồng thời, ức chế và làm cho bạch cầu đến vùng bị tổn thương ít hơn. Từ đó làm giảm các triệu chứng gây ra do viêm như sưng, nóng, đỏ, đau. Cũng như các dạng thuốc Glucocorticoid khác nó cũng có tác dụng ức chế miễn dịch khi dùng liều cao và làm giảm sự tăng sinh tế bào do giảm tổng hợp protein của tế bào hay quá trình phiên mã gen. Thuốc này cũng làm tăng tân tạo đường từ glycogen ở gan gây tăng đường huyết, ảnh hưởng tới khả năng kiểm soát đường huyết.

2. Thuốc Ceteco viba 4 có công dụng gì?

Thuốc Ceteco viba 4 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, một số thể viêm mạch, viêm quanh động mạch thái dương, viêm quanh động mạch nốt;
  • Bệnh sarcoid, hen phế quản;
  • Viêm loét đại tràng mạn, thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu hạt;
  • Những tình trạng dị ứng nặng, bao gồm cả phản vệ;
  • Dùng trong điều trị ung thư, như bệnh leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt.
  • Methylprednisolon còn được chỉ định trong điều trị hội chứng thận hư nguyên phát.
  • Suy giảm chức năng tuyến thượng thận: Được dùng như hormon thay thế, nhưng cần kết hợp với thuốc khác.

Không dùng thuốc Ceteco viba 4 trong trường hợp sau:

  • Đã từng có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần của thuốc.
  • Nhiễm nấm toàn thân: Do thuốc Ceteco viba 4 làm giảm miễn dịch nên có thể làm cho tình trạng này tăng nặng.
  • Không dùng cho người đang bị loét dạ dày tá tràng, nguy cơ xuất huyết đường tiêu hoá cao.
  • Chống chỉ định điều trị thuốc này kéo dài trong trường hợp bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày tá tràng, loãng xương nặng, bệnh nhân có tiền sử về các bệnh lý loạn tâm thần, herpes.
  • Nhiễm khuẩn nặng trừ nhiễm khuẩn huyết, trường hợp nhiễm virus, lao (trừ trường hợp nhiễm lao màng não).

3. Liều lượng và cách dùng thuốc Ceteco Viba 4

Cách dùng thuốc:

  • Thuốc bào chế dưới dạng viên nén bao phim nên được dùng bằng đường uống. Thuốc cần uống với một cốc nước lọc đầy và thời điểm dùng thuốc tốt nhất là từ 8 đến 9 giờ sáng, sau khi ăn.
  • Khi dùng thuốc không được ngừng đột ngột mà cần tuân thủ biện pháp giảm liều, rồi mới ngưng dùng.

Tùy từng trường hợp cụ thể mà có chỉ định liều dùng khác nhau. Khởi đầu liều dùng từ 4 – 48mg/ ngày, dùng liều đơn hoặc chia liều tùy theo bệnh.

  • Bệnh xơ cứng rải rác: Uống với liều 160mg/ ngày x 1 tuần, tiếp theo 64 mg, 2 ngày 1 lần trong vòng tháng.
  • Viêm khớp dạng thấp: Liều bắt đầu thường thấp 4-6mg/ ngày. Đợt cấp tính uống 16-32mg/ ngày, sau đó giảm dần nhanh.
  • Bệnh viêm khớp dạng thấp nặng: Dùng với liều 0,8mg/ kg/ ngày chia thành liều nhỏ, sau đó dùng một liều duy nhất hàng ngày.
  • Cơn hen cấp tính: Dùng với liều 32-48mg/ ngày x 5 ngày, sau đó có thể điều trị bổ sung với liều thấp hơn trong một tuần, khi khỏi cơn cấp tính, Methylprednisolon được giảm dần nhanh.
  • Viêm khớp mạn tính ở trẻ em với những biến chứng nặng đe dọa tính mạng: Dùng trong liệu pháp tấn công từ 10-30mg/ kg/ đợt, thường dùng 3 lần.
  • Viêm loét đại tràng mạn tính: Dùng với liều 8-24mg/ ngày.
  • Hội chứng thận hư nguyên phát: Bắt đầu uống với liều 0,8-1,6mg/ kg trong 6 tuần, sau đó giảm dần liều trong 6-8 tuần.
  • Thiếu máu tan máu do miễn dịch: Uống 64mg/ ngày, dùng ít nhất trong 6-8 tuần, sau đó giảm dần liều.
  • Bệnh sarcoid: Uống với liều 0,8mg/ kg/ ngày. Sau đó dùng liều duy trì với 8mg/ ngày.

Quên liều và quá liều:

  • Quên liều: Cần bổ sung liều đã quên ngay khi nhớ ra. Không dùng gấp đôi liều ở lần tiếp theo.
  • Quá liều: Những triệu chứng quá liều gồm biểu hiện hội chứng Cushing, yếu cơ và loãng xương nặng, chỉ xảy ra khi dùng glucocorticoid liều cao, dài ngày. Trong những trường hợp này cần cân nhắc để có quyết định tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng glucocorticoid, điều trị các triệu chứng hỗ trợ.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Ceteco viba 4

Một số tác dụng phụ của thuốc bao gồm:

Thường gặp:

  • Thần kinh trung ương: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích thích.
  • Tiêu hoá: Tăng cảm giác ngon miệng, chậm tiêu.
  • Rậm lông, đái tháo đường, đau khớp, đục thuỷ tinh thể, bệnh glocom, chảy máu cam.

Ít gặp:

  • Thần kinh trung ương: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, giả tình trạng u não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.
  • Phù nề, tăng huyết áp, trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố da.
  • Nội tiết và chuyển hoá: Hội chứng dạng Cushing, ức chế trục tuyến yên – tuyến thượng thận, trẻ có thể bị chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm máu, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.
  • Tiêu hóa: Viêm loét dạ dày, tá tràng, viêm thực quản, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm tụy.
  • Yếu cơ, loãng xương, nguy cơ gãy xương bệnh lý.
  • Phản ứng quá mẫn cũng có thể xảy ra nhưng thường hiếm gặp.

Khi dùng thuốc nếu gặp phải các tác dụng phụ bạn cần thông báo với bác sĩ để được tư vấn và xử trí phù hợp.

5. Những lưu ý khi dùng thuốc Ceteco Viba 4

  • Dùng thuốc đúng chỉ định, không tự ý thay đổi liều hay ngừng hẳn mà chưa được bác sĩ chỉ định.
  • Sử dụng thuốc một cách thận trọng ở những người bệnh loãng xương, người nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày – tá tràng, bệnh nhân bị bệnh đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim, trẻ đang lớn.
  • Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn với tỷ lệ cao hơn khi dùng cho trẻ em và người cao tuổi, phải sử dụng thận trọng corticosteroid toàn thân, dùng với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể.
  • Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi bạn ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị, dùng liều cao hoặc khi có stress.
  • Nguy cơ nhiễm khuẩn có thể xảy ra khi bạn dùng thuốc do suy giảm miễn dịch. Bảo vệ cơ thể tránh các tác nhân gây bệnh, tránh tiếp xúc với người bị bệnh truyền nhiễm.
  • Khi dùng liều cao hay dài ngày có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vắc-xin. Không tiêm chủng các vắc-xin trong thời gian dùng thuốc.
  • Thời kỳ mang thai: Dùng corticosteroid toàn thân dài ngày cho người mẹ mang thai có thể dẫn đến sự giảm cân ở trẻ sơ sinh. Do đó khi sử dụng corticosteroid cho phụ nữ mang thai cần phải cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro xảy ra với cả mẹ và con.
  • Thời kỳ cho con bú: Không có chống chỉ định corticosteroid đối với người cho con bú. Nhưng cần hết sức thận trọng khi dùng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác:

  • Methylprednisolon là chất gây cảm ứng với enzym cytochrom P450, cơ chất của enzym P450 3A, do đó thuốc này tác động đến chuyển hóa của các thuốc như Cyclosporin, Erythromycin, Phenobarbital, Phenytoin, Carbamazepine, Ketoconazol, Rifampicin.
  • Khi dùng chung Phenytoin, Phenobarbital, Rifampicin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của thuốc Methylprednisolon.
  • Methylprednisolon có thể gây tăng glucose huyết, do đó có thể cần phải dùng liều insulin hay các thuốc chống đái tháo đường cao hơn.

Bảo quản: Nhiệt độ không quá 30 độ C, nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em

Ceteco viba 4 có chỉ định dùng rộng rãi, trong rất nhiều trường hợp bệnh khác nhau. Để sử dụng thuốc hiệu quả và an toàn, bạn cần làm đúng theo chỉ định của bác sĩ. Không tự ý dùng thuốc vì có nguy cơ gây hại cho cơ thể.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-thuoc-ceteco-viba-4/

Lưu ý khi dùng thuốc xịt giãn phế quản ventolin Previous post Lưu ý khi dùng thuốc xịt giãn phế quản ventolin
Công dụng thuốc Incepavit 400 capsule Next post Công dụng thuốc Incepavit 400 capsule