Công dụng thuốc Cefeme 1g

Công dụng thuốc Cefeme 1g

Cephalosporin là một trong những nhóm kháng sinh được sử dụng rất phổ biến, có nhiều thế hệ khác nhau. Trong số đó có Cefepim thuộc thế hệ thứ 4 với phổ kháng khuẩn rộng hơn những thế hệ trước. Loại kháng sinh này có trong thuốc Cefeme 1g. Vậy Cefeme 1g được chỉ định như thế nào và cần lưu ý những gì?

1. Cefeme 1g là thuốc gì?

Cefeme 1g là một thuốc kháng sinh với thành phần chính là Cefepim hàm lượng 1g. Thuốc Cefeme 1g bào chế ở dạng bột pha tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch

Cefeme 1g là sản phẩm của Medochemie Ltd. – Factory C (Cộng Hòa Síp).

2. Thuốc Cefeme 1g có tác dụng gì?

Kháng sinh Cefepim trong thuốc Cefeme 1g thuộc họ beta-lactam và là một Cephalosporin thế hệ thứ 4 với phổ tác dụng rộng hơn so với các Cephalosporin thế hệ 3. Sản phẩm Cefeme 1g được sử dụng theo đường tiêm. Có chế kháng khuẩn của Cefeme 1g là ức chế tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn.

Các chủng vi khuẩn nhạy cảm trên in vitro với kháng sinh Cefepim bao gồm Emperor Bacteriaceae, Pseudomonas aeruginosa, Haemophilus influenzae, Moraxella (Branhamella) Catarrhalis, Neisseria gonorrhoeae, các ching Staphylococcus (trừ Staphylococcus aureus kháng methicillin) và các chủng Streptococcus. Ưu điểm của kháng sinh Cefepim là không phá hủy bởi men beta-lactamase do các chủng vi khuẩn Gram âm tiết ra, đồng thời nhạy cảm với một số chủng Enterobacteriaceae và P. aeruginosa (trực khuẩn mủ xanh) kháng Cefotaxim hay Ceftazidim.

Cefeme 1g tác dụng đối với các vi khuẩn Gram dương (như các chủng Staphylococcus) hiệu quả cao hơn Ceftazidim và tương tự Ceftriaxon. Tuy nhiên Cefeme 1g lại không hiệu quả đối với các loại vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt là Bacteroides Fragilis.

3. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Cefeme 1g

Cefeme 1g sử dụng theo đường tiêm để điều trị một số bệnh lý nhiễm trùng, bao gồm:

  • Nhiễm trùng đường tiểu nặng có biến chứng (bao gồm kèm theo viêm bể thận) do các chủng E.coli, Klebsiella pneumoniae hoặc Proteus Mirabilis nhạy cảm với Cefepim;
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc của da do tụ cầu vàng còn nhạy cảm với methicillin hoặc Streptococcus pyogenes nhạy cảm với Cefepim;
  • Viêm phổi nặng, viêm phổi kèm theo nhiễm trùng huyết do các chủng Streptococcus pneumoniae (phế cầu), Pseudomonas aeruginosa (trực khuẩn mủ xanh), Klebsiella pneumoniae, Enterobacter spp. nhạy cảm với kháng sinh Cefepim;
  • Nhiễm khuẩn huyết do chủng vi khuẩn còn nhạy cảm với thuốc.

Chống chỉ định của thuốc Cefeme 1g:

  • Người có cơ địa hoặc tiền sử dị ứng với Cefepim và các kháng sinh nhóm Cephalosporin khác;
  • Người dị ứng với các Penicillin hay beta-lactam khác.

4. Hướng dẫn sử dụng thuốc Cefeme 1g

4.1. Cách sử dụng Cefeme 1g

Sản phẩm Cefeme 1g có thể sử dụng theo đường tiêm tĩnh mạch chậm 3 – 5 phút, truyền tĩnh mạch ngắt quãng hoặc tiêm bắp sâu với liều lượng tùy theo mức độ nhiễm trùng ở từng trường hợp, cụ thể như sau:

  • Truyền tĩnh mạch ngắt quãng: Cho 50ml dịch truyền tĩnh mạch (có thể là Natri Clorid 0.9%, Dextrose 5% hoặc Ringer lactat và Dextrose 5%) hòa tan với 1 hoặc 2 lọ Cefeme 1g để có nồng độ Cefepim tương ứng là 20 hay 40mg/ml. Trường hợp pha với 100ml dịch truyền với lượng thuốc tương tự sẽ cho nồng độ Cefepim tương ứng là 10 hay 20mg/ml;
  • Một cách khác là pha 1 hay 2 lọ Cefeme 1g với 10ml dịch truyền tĩnh mạch để có dung dịch tiêm có nồng độ thuốc 100 hay 160mg/ml. Thực hiện liệu pháp truyền tĩnh mạch ngắt quãng Cefeme 1g trong khoảng thời gian xấp xỉ 30 phút;
  • Tiêm bắp: Muốn pha thuốc Cefeme 1g để tiêm bắp thì cho 2.4ml dung môi thích hợp (có thể là nước cất pha tiêm, dung dịch Natri clorid 0.9%, Glucose 5%, Lidocain hydroclorid 0.5% hoặc 1%) hòa tan với 1 lọ Cefeme 1g để cho ra dung dịch tiêm bắp có nồng độ Cefepim xấp xỉ 280mg/mI;
  • Lưu ý: Không pha thuốc Cefeme 1g với dung môi Lidocain để tiêm truyền tĩnh mạch.

4.2. Liều dùng thuốc Cefeme 1g

  • Nhiễm trùng đường tiểu nặng có biến chứng (kể cả kèm theo viêm bể thận) hoặc nhiễm trùng da và cấu trúc da nặng: Với bệnh nhân trên 12 tuổi, cứ cách mỗi 12 giờ, tiêm tĩnh mạch Cefepim liều lượng 2g trong thời gian 10 ngày;
  • Điều trị viêm phổi nặng, bao gồm kèm theo nhiễm khuẩn huyết: Liều Cefepim khuyến cáo là 2g/lần (2 lọ Cefeme 1g), 2 lần mỗi ngày cách nhau 12 giờ trong thời gian 7 – 10 ngày;
  • Liều lượng Cefeme 1g ở bệnh nhân suy thận: Chỉnh liều theo độ thanh thải Creatinin (Cl-Cr) như sau:
    • Cl-Cr 30-60ml/phút: Không cần chỉnh liều;
    • Cl-Cr 10-30ml/phút: Giảm liều còn 1⁄2 so với bình thường;
    • Cl-Cr dưới 10ml/phút: Giảm liều còn 1⁄4 so với bình thường.

5. Một số thận trọng khi sử dụng thuốc Cefeme 1g

Người bệnh có tiền sử phản vệ với các kháng sinh Penicillin sẽ có khoảng 5 – 10% trường hợp dị ứng chéo với kháng sinh nhóm Cephalosporin (như thuốc Cefeme 1g), do đó cần phải thận trọng. Trường hợp nhiễm trùng nặng bắt buộc phải dùng kháng sinh nhóm beta-lactam, bác sĩ có thể chỉ định các Cephalosporin nếu người bệnh dị ứng với Penicilin nhưng yêu cầu phải có kế hoặc theo dõi chặt chế và chuẩn bị sẵn sàng các biện pháp điều trị sốc phản vệ nếu nó xảy ra.

Cefeme 1g cần được điều chỉnh giảm liều ở bệnh nhân suy thận (đã được nhắc đến ở phần trên).

Trước khi sử dụng thuốc Cefeme 1g, người thực hiện tiêm thuốc cần kiểm tra bằng mắt để xem có kết tủa hay đổi màu thuốc không.

Chưa xác định được tác dụng và tính an toàn của thuốc Cefeme 1g ở trẻ dưới 12 tuổi.

Bệnh nhân đang mang thai có thể sử dụng thuốc Cefeme 1g, tuy nhiên trước khi bắt đầu phải cân nhắc kỹ giữa lợi ích và tác hại cho bà bầu và thai nhi.

Một lượng nhỏ thuốc Cefeme 1g bài tiết vào sữa mẹ và dẫn đến 3 vấn đề có thể xảy ra cho trẻ bú mẹ, bao gồm:

  • Thay đổi hệ vi khuẩn đường ruột;
  • Tác động trực tiếp của Cefepim lên cơ thể trẻ;
  • Ảnh hưởng kết quả nuôi cấy vi khuẩn trong trường hợp trẻ bị nhiễm trùng.

Chưa biết những ảnh hưởng của thuốc Cefeme 1g đến khả năng lái xe và vận hành máy móc do thiếu dữ liệu từ các nghiên cứu lâm sàng.

5. Tương tác thuốc của Cefeme 1g

Amikacin sử dụng kết hợp với Cefeme 1g ít gây tổn thương thận hơn so với Gentamicin hoặc Tobramycin kết hợp với Cefalotin.

Tránh dùng đồng thời thuốc Cefeme 1g với lợi tiểu quai Furosemid vì nguy cơ cao ảnh hưởng đến thính lực (gây điếc).

Bệnh nhân dùng đồng thời thuốc Cefeme 1g với các kháng sinh như Aminoglycosid, Ampicillin, Metronidazol, Vancomycin hoặc Aminophylin cần phải sử dụng đường truyền thuốc riêng lẻ.

6. Tác dụng phụ của thuốc Cefeme 1g

Một số tác dụng phụ thường gặp khi dùng thuốc Cefeme 1g:

Một số tác dụng không mong muốn ít gặp hơn khi dùng Cefeme 1g, bao gồm:

  • Toàn thân: Sốt, đau đầu;
  • Rối loạn hệ máu: Tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu hạt, test Coombs trực tiếp dương tính mà không có tán huyết;
  • Tuần hoàn: Viêm tắc tĩnh mạch (nếu tiêm tĩnh mạch);
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn ói, nhiễm nấm Candida ở khoang miệng;
  • Nổi mày đay, ngứa da;
  • Tăng các enzym gan (có phục hồi);
  • Dị cảm.

Những tác dụng phụ hiếm gặp của thuốc Cefeme 1g:

  • Phản vệ;
  • Phù;
  • Chóng mặt;
  • Giảm bạch cầu trung tính;
  • Tuần hoàn: Hạ huyết áp, giãn mạch;
  • Tiêu hóa: Viêm đại tràng, viêm đại tràng giả mạc, đau bụng;
  • Chuột rút;
  • Lú lẫn;
  • Đau khớp;
  • Viêm âm đạo;
  • Nhìn mờ;
  • Ù tai.

Khi xảy ra các tác dụng phụ, người bệnh cần ngừng sử dụng thuốc Cefeme 1g và liên hệ với bác sĩ điều trị. Trường hợp viêm đại tràng giả mạc bên cạnh ngưng thuốc Cefeme 1g cần phải điều trị thay thế bằng một kháng sinh thích hợp khác (như Vancomycin), đồng thời tránh sử dụng các thuốc chống tiêu chảy.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-thuoc-cefeme-1g/

Công dụng thuốc Neuractine 2mg Previous post Công dụng thuốc Neuractine 2mg
Công dụng thuốc Kacetam Next post Công dụng thuốc Kacetam