Công dụng thuốc Cardesartan 16

Công dụng thuốc Cardesartan 16

Cardesartan 16 có hoạt chất chính là Candesartan, thuộc nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp. Thuốc có hiệu quả khi sử dụng đơn độc hoặc khi kết hợp với các thuốc trị tăng huyết áp khác. Cardesartan được bào chế dưới dạng viên nén, mỗi viên chứa 16mg Cardesartan.

1. Cardesartan 16 chỉ định khi nào?

Thuốc Cardesartan 16 được chỉ định trong những trường hợp sau:

2. Chống chỉ định của thuốc Cardesartan 16

Thuốc Cardesartan 16 không sử dụng trong những trường hợp sau:

3. Cách dùng và liều dùng của Cardesartan 16

3.1. Cách sử dụng thuốc Cardesartan 16

Cardesartan 16 được bào chế dưới dạng viên nén với hàm lượng mỗi viên chứa 16mg Cardesartan, dùng đường uống. Trước khi sử dụng, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc trên tờ hướng dẫn sử dụng và dùng theo chỉ định của bác sĩ. Khi uống thì uống cả viên thuốc vào một thời điểm cố định trong ngày để tránh quên liều thuốc. Cardesartan 16 có thể uống kèm hoặc không kèm với thức ăn.

3.2. Liều sử dụng thuốc Cardesartan 16

Liều dùng của thuốc Cardesartan 16 do bác sĩ chỉ định, phụ thuộc vào từng bệnh nhân.

  • Liều khởi đầu thông thường là 8-16mg x 1 lần/ ngày khi điều trị đơn độc
  • Có thể tăng liều tối đa 32mg x 1-2 lần/ ngày. Liều cao hơn không cho hiệu quả cao hơn, và có ít kinh nghiệm đối với những liều cao.
  • Nếu việc sử dụng riêng lẻ Cardesartan 16 không kiểm soát được huyết áp, có thể dùng thêm thuốc lợi tiểu.
  • Cardesartan 16 có thể được dùng phối hợp với các thuốc trị tăng huyết áp khác.
  • Bệnh nhân suy gan: Ở bệnh nhân suy gan mức độ trung bình trở lên, cần phải cân nhắc sử dụng Cardesartan 16l với liều khởi đầu thấp hơn. Không cần điều chỉnh liều khởi đầu đối với bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ.
  • Bệnh nhân giảm thể tích dịch (như bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc lợi tiểu, đặc biệt khi những bệnh nhân này bị suy thận): Cần phải cân nhắc điều trị khởi đầu với Cardesartan 16 ở liều thấp hơn.

4.Tác dụng không mong muốn của Cardesartan 16

Khi sử dụng thuốc Cardesartan 16, người bệnh có thể gặp một số tác dụng phụ không mong muốn dưới đây:

Thường gặp:

  • Toàn thân: Suy nhược cơ thể, sốt.
  • Hệ thần kinh: Xuất hiện chóng mặt, dị cảm.
  • Hệ tiêu hóa: Viêm dạ dày – ruột, đầy bụng khó tiêu.
  • Hệ tim mạch: Hồi hộp trống ngực, nhịp tim nhanh.
  • Rối loạn chuyển hóa: Tăng glucose máu, tăng triglyceride máu, tăng ure máu, tăng men creatine phosphokinase .
  • Hệ cơ xương: Đau cơ.
  • Hệ thần kinh: Lo âu, suy nhược thần kinh, lơ mơ.
  • Trên da và mô mềm: Phát ban, đổ mồ hôi nhiều.
  • Hệ tiết niệu: Tiểu ra máu.

Ít gặp:

  • Đau thắt ngực;
  • Nhồi máu cơ tim;
  • Phù mạch.

Rất ít gặp:

Nếu gặp phải các triệu chứng này, người bệnh cần ngưng sử dụng thuốc Cardesartan 16 và thông báo cho bác sĩ để có hướng xử trí phù hợp.

5. Thận trọng khi sử dụng Cardesartan 16

Khi sử dụng thuốc Cardesartan 16, người bệnh cần lưu ý các thông tin dưới đây:

  • Thận trọng khi sử dụng Cardesartan 16 ở bệnh nhân đã được điều trị bằng thuốc lợi tiểu vì có thể xảy ra biến chứng tụt huyết áp. Khi phối hợp thuốc Cardesartan 16 và thuốc lợi tiểu, người bệnh cần được theo dõi triệu chứng thường xuyên. Nếu xảy ra hạ huyết áp, nên đặt bệnh nhân nằm ngửa, cần thiết có thể truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%. Tuy nhiên hạ huyết áp thoáng qua không phải là chống chỉ định của Cardesartan 16 trong việc điều trị sau này của người bệnh.
  • Người bệnh suy thận cần thận trọng khi sử dụng Cardesartan vì thuốc tác động ức chế hệ thống men renin angiotensin – aldosterone, có thể gây ra những thay đổi trong chức năng thận.
  • Thận trọng khi sử dụng Cardesartan 16 cho những đối tượng bệnh nhân hẹp động mạch thận 1 bên hay 2 bên, vì đã có những nghiên cứu được báo cáo rằng sử dụng thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II có thể làm nặng lên tình trạng bệnh (tăng creatinin máu hay ure máu).
  • Phụ nữ có thai: Vì thuốc tác động trực tiếp lên hệ renin – angiotensin do đó có thể gây ra tổn thương và có thể gây tử vong cho thai nhi, đặc biệt là phụ nữ có thai ở ba tháng giữa và cuối thai kỳ. Do đó không sử dụng thuốc Cardesartan 16 ở đối tượng phụ nữ có thai.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Chưa biết Cardesartan 16 có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, có nghiên cứu thực nghiệm chỉ ra rằng Cardesartan 16 bài tiết qua sữa chuột. Vì các phản ứng phụ mạnh trên nhũ nhi, do đó không nên dùng thuốc Cardesartan 16 khi đang cho con bú.
  • Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc: Vì thuốc Cardesartan 16 có thể gây chóng mặt, suy nhược thần kinh nên cần thận trọng khi sử dụng đối với đối tượng phải lái xe và vận hành máy móc hoặc người làm công việc cần sự tỉnh táo.

6. Tương tác thuốc Cardesartan 16

Người bệnh khi sử dụng Cardesartan 16 cần lưu ý tương tác thuốc dưới đây:

  • Vì chất ức chế men chuyển và các chất chẹn thụ thể angiotensin II, trong đó có Cardesartan 16, có thể làm tăng nồng độ Kali trong máu. Do đó nên thận trọng khi dùng Candesartan 16 với các thuốc khác có thể làm tăng nồng độ Kali trong máu như Spironolactone và chất bổ sung Kali.
  • Có sự tăng nồng độ lithium huyết tương trong suốt thời gian dùng lithium chung với Cardesartan 16. Vì vậy khi dùng đồng thời hai thuốc này, cần thận trọng theo dõi nồng độ lithium máu.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Cardesartan 16, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Lưu ý, Cardesartan 16 là thuốc kê đơn, người bệnh tuyệt đối không được tự ý mua và điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-thuoc-cardesartan-16/

Công dụng thuốc Flazole 100 Previous post Công dụng thuốc Flazole 100
Công dụng thuốc Labestdol Next post Công dụng thuốc Labestdol