Công dụng thuốc Buscopan 20mg/ml

Công dụng thuốc Buscopan 20mg/ml

Buscopan là thuốc tiêm thuộc nhóm giảm co thắt. Thuốc Buscopan 20mg/ml được chỉ định trong các trường hợp co thắt dạ dày-ruột, co thắt đường mật, cơn đau quặn thận và giảm đau bụng kinh.

1. Buscopan là thuốc gì?

Buscopan có thành phần chính Hyoscin butylbromid – là chất chống co thắt cơ. Thuốc tác dụng làm giảm cơn đau bằng cách tác động lên các cơ gây ra cơn đau.

Hyoscine butylbromide có tác dụng chống co thắt cơ trơn của dạ dày – ruột, đường mật và đường tiết niệu. Đây là dẫn xuất amoni bậc bốn, không đi vào hệ thần kinh trung ương. Do đó, thuốc không có tác dụng phụ kháng cholinergic lên hệ thần kinh trung ương chỉ tác dụng kháng cholinergic ở ngoại biên.

Do có ái lực cao với thụ thể muscarinic và thụ thể nicotinic (các thụ thể này có vai trò gây co và giãn cơ), Buscopan chủ yếu phân bố và tác động trên các cơ của vùng bụng, vùng chậu và hạch của các cơ quan trong ổ bụng.

Sau khi tiêm, thuốc được bài tiết qua nước tiểu dạng nguyên vẹn là khoảng 50%. Các chất chuyển hóa khác được bài tiết qua đường thận liên kết kém với các thụ thể muscarinic và do đó không được coi là góp phần vào tác dụng của hyoscine butylbromide.

2. Chỉ định của thuốc Buscopan 20mg/ml

Thuốc Buscopan 20mg/ml được chỉ định trong các trường hợp sau

3. Chống chỉ định của thuốc Buscopan 20mg/ml

Các trường hợp không được sử dụng thuốc Buscopan:

  • Bệnh nhân quá mẫn với hyoscine butylbromide hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
  • Có các bệnh lý: Liệt ruột, tắc ruột, hẹp ống tiêu hóa.
  • Bệnh nhân nhược cơ.
  • Bệnh nhân bị glaucom góc hẹp không điều trị.
  • Phì đại tuyến tiền liệt trên bệnh nhân có kèm theo bí tiểu.
  • Nhịp tim nhanh.
  • Không tiêm bắp cho bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc chống đông máu máu vì có thể xảy ra tụ máu trong cơ. (Có thể dùng thuốc bằng đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da)

Lưu ý khi sử dụng thuốc Buscopan:

  • Trong các trường hợp đau bụng dữ dội không rõ nguyên nhân không tự ý dùng thuốc Buscopan sẽ làm mờ đi các dấu hiệu cấp cứu của bệnh ngoại khoa.
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân dễ bị tăng nhãn áp góc hẹp; bệnh nhân có cơ địa dễ bị tắc nghẽn đường tiêu hóa – tiết niệu; bệnh nhân có rối loạn nhịp tim dạng nhịp nhanh.
  • Một số nghiên cứu trên động vật chỉ ra tác hại của Buscopan trên phôi thai vì vậy, không sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai.
  • Phụ nữ cho con bú hạn chế tiêm Buscopan do chưa có đủ bằng chứng chứng minh tính an toàn của thuốc cho bé.

4. Liều dùng và cách dùng của Buscopan

Cách dùng:

  • Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm; đường tiêm tĩnh mạch chậm, tiêm bắp hoặc tiêm dưới da.

Liều dùng:

  • Người lớn và trẻ em > 12 tuổi:
    • Tiêm 1 – 2 ống Buscopan (20 – 40 mg) x 2 – 3 lần/ngày.
    • Liều tối đa hàng ngày không được vượt quá 100 mg/ ngày.
  • Trẻ sơ sinh và trẻ em:
    • Tiêm 0,3 – 0,6 mg/kg cân nặng x 2 – 3 lần/ ngày.
    • Liều tối đa hàng ngày không được vượt quá 1.5 mg/kg cân nặng/ ngày.

5. Tác dụng phụ của thuốc Buscopan

Khi sử dụng thuốc Buscopan, có thể gặp một số tác dụng phụ không mong muốn sau:

  • Sốc phản vệ.
  • Nhịp tim nhanh.
  • Cảm giác khô miệng.
  • Rối loạn tiết mồ hôi: tăng hoặc giảm tiết.
  • Bí tiểu hoặc giảm lượng nước tiểu.
  • Rối loạn điều tiết mắt, mỏi mắt, giãn đồng tử, tăng nhãn áp.
  • Huyết áp giảm, đau đầu, chóng mặt, đỏ bừng mặt.

Trên đây là thông tin về thuốc Buscopan 20 có tác dụng gì, liều dùng và lưu ý khi sử dụng. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, bạn cần dùng thuốc Buscopan theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-thuoc-buscopan-20mgml/

Công dụng thuốc Ancid Peppermint Previous post Công dụng thuốc Ancid Peppermint
Công dụng thuốc Cefxl 200 Next post Công dụng thuốc Cefxl 200