Công dụng thuốc Atimezon

Công dụng thuốc Atimezon

Thuốc Atimezon có thành phần chính là Omeprazol được sử dụng trong điều trị các bệnh lý đường tiêu hóa dưới dạng bột đông khô pha tiêm. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu đến bạn đọc một số thông tin về loại thuốc này.

1. Thuốc Atimezon là gì?

Atimezon có thành phần chính là Omeprazol với dạng Omeprazol natri monohydrat có hàm lượng 40mg. Omeprazole là chất ức chế đặc hiệu hoạt động bằng cơ chế khoá hệ thống enzym của Hydrogen-potassium Adenosine Triphosphatase hay còn gọi là bơm proton H+ K+ ATPase ở tế bào thành dạ dày.

Omeprazole bị phân huỷ ở môi trường acid nên khi bào chế thuốc uống sẽ được sản xuất dưới dạng viên bao không tan ở dạ dày mà chỉ hấp thụ ở tá tràng, ruột non. Thuốc bắt đầu phát huy tác dụng sau khi uống 1 giờ, sau 2 giờ thì đạt đỉnh cao nồng độ huyết tương và sau 3 đến 6 giờ thì được hấp thu hoàn toàn. Thời gian bán huỷ của thuốc là 40 phút và đảm bảo duy trì trong suốt thời gian điều trị.

2. Thuốc Atimezon có tác dụng gì?

Thuốc có khả năng tác dụng vào giai đoạn cuối của quá trình bài tiết acid. Với liều duy nhất omeprazole 20mg/ngày sẽ giúp ức chế nhanh sự tiết dịch vị do bất kỳ tác nhân kích thích nào gây ra.

Omeprazole không có khả năng tác dụng lên các thụ thể histamin hoặc acetylcholin và không có tác dụng nào khác ngoài tác dụng lên quá trình tiết acid. Omeprazole còn giúp làm giảm việc tiết acid nhưng sau khi ngưng thuốc 5 ngày thì dịch vị tiết trở lại bình thường nhưng không có tăng tiết acid.

Thuốc Atimezon được chỉ định sử dụng trong các trường hợp bệnh nhân sử dụng đường uống không điều trị hiệu quả với các bệnh loét dạ dày, loét tá tràng, viêm thực quản kèm loét, hội chứng Zollinger-Ellison.

3. Cách sử dụng thuốc Atimezon

Thuốc được điều chế ở dạng bột đông khô và pha loãng với 10 mL dung môi. Sử dụng đường tiêm tĩnh mạch chậm với tốc độ không quá 4 mL/phút. Liều tối đa mỗi ngày là 40 mg. Trong trường hợp tiêm tĩnh mạch thêm trong 3 ngày thì nên giảm liều xuống 10-20 mg/ngày. Không cần chỉnh liều ở những bệnh nhân đặc biệt như người suy thận, suy gan, người già.

4. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Atimezon

  • Khi sử dụng cùng lúc thuốc Atimezon với diazepam, phenyltoin hay warfarin sẽ làm tăng nồng độ của trong huyết tương của các thuốc này. Do đó bệnh nhân cần báo với bác sĩ đầy đủ về các loại thuốc đang sử dụng.
  • Một số tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng thuốc bao gồm nhức đầu, đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, viêm đường hô hấp trên, nổi mề đay, chóng mặt, táo bón, ho, suy nhược, đau lưng.
  • Trước khi sử dụng nên chẩn đoán loại trừ khả năng bệnh nhân mắc phải bệnh ác tính.
  • Cần cân nhắc kỹ càng giữa lợi ích và tác hại trước khi sử dụng cho phụ nữ có thai và không nên sử dụng trong thời gian cho con bú.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-thuoc-atimezon/

Công dụng thuốc Oraldroxine Previous post Công dụng thuốc Oraldroxine
Công dụng thuốc Epalrest 50mg Next post Công dụng thuốc Epalrest 50mg