Công dụng của thuốc Amursolic

Công dụng của thuốc Amursolic

Amursolic là thuốc điều trị sỏi mật, cải thiện chức năng gan, được sử dụng để làm tan sỏi cholesterol ở bệnh nhân sỏi mật, bệnh gan mạn tính. Hộp thuốc gồm 5 vỉ x 10 viên được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Bệnh nhân cần tuân thủ đúng chỉ định và liều dùng của thuốc Amursolic để đạt hiệu quả điều trị và phòng tránh các tác dụng phụ không mong muốn.

1. Amursolic là thuốc gì ?

Amursolic gồm có thành phần chính là Acid Ursodeoxycholic 150 mg và các tá dược vừa đủ khác.

Acid ursodeoxycholic là muối mật tự nhiên hiện diện với một lượng nhỏ trong cơ thể, đây là loại muối mật ái nước và không có tác dụng tẩy rửa.

Acid ursodeoxycholic tác dụng lên chu trình gan – ruột, ức chế tái hấp thu tại ruột, từ đó làm giảm tái hấp thu các dịch mật, vì vậy có tác dụng làm giảm nồng độ các acid mật nội sinh trong máu.

Acid ursodeoxycholic tác dụng làm tan sỏi cholesterol hiện diện trong túi mật bằng cách làm giảm nồng độ cholesterol trong dịch mật thông qua nhiều cơ chế phối hợp: Giảm tái hấp thu cholesterol tại ruột, tăng chuyển hóa cholesterol ở gan bằng cách làm tăng hoạt tính tại gan của enzym cholesterol 7 alpha – hydroxylase để thành các acid mật. Bên cạnh đó, acid ursodeoxycholic còn duy trì cholesterol ở dạng hòa tan trong dịch mật.

2. Chỉ định của thuốc Amursolic

Thuốc Amursolic được chỉ định trong các trường hợp:

3. Chống chỉ định của thuốc Amursolic

Thuốc Amursolic không được sử dụng trong những trường hợp:

  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Acid Ursodeoxycholic hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Viêm túi mật, đường mật cấp tính
  • Tắc nghẽn đường dẫn mật
  • Sỏi túi mật có bản chất là Calci
  • Viêm ruột, viêm loét dạ dày – tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid, do stress hoặc do vi khuẩn Helicobacter Pylori.
  • Phụ nữ có thai, có dự định mang thai hoặc đang cho con bú

4. Liều dùng và cách sử dụng thuốc Amursolic

Cách sử dụng: Thuốc Amursolic 150 mg được sử dụng bằng đường uống. Bệnh nhân nên uống toàn bộ viên thuốc Amursolic 150 mg, không nên nhai, bẻ, nghiền nát vì có thể làm giảm hiệu quả của thuốc. Thuốc được sử dụng sau ăn, thường vào buổi tối hoặc chia 2 lần sáng và tối.

Liều dùng cho các trường hợp cụ thể:

Sỏi túi mật cholesterol:

  • Liều thông thường: 5 – 10 mg/kg/ngày, trung bình 7,5 mg/kg/ngày
  • Với bệnh nhân béo phì có thể tăng liều đến 10 – 15 mg/kg/ngày
  • Thời gian điều trị từ 6 – 24 tháng phụ thuộc vào kích thước và thành phần sỏi.

Bệnh gan mạn tính:

  • Liều điều trị: 13 – 15 mg/kg/ngày, liều khởi đầu nên từ 200 mg/ngày
  • Thời gian điều trị từ 4 – 8 tháng

Một số tác dụng phụ không mong muốn bệnh nhân có thể gặp khi sử dụng thuốc Amursolic 150 mg:

5. Cách xử trí khi quên thuốc, quá liều thuốc Amursolic

  • Trong trường hợp quên thuốc trong khoảng 1 -2 giờ sau thời gian quy định, bệnh nhân có thể uống lại ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian quên đã sắp đến liều kế tiếp, bệnh nhân bỏ qua liều đã quên, tiếp tục sử dụng thuốc theo đúng dự định, không uống gấp đôi liều.
  • Khi bị quá liều thuốc Amursolic bệnh nhân có thể bị tiêu chảy, tuy nhiên nhìn chung các triệu chứng khác hầu như không có do sự hấp thu của acid ursodeoxycholic giảm khi tăng liều. Vì vậy, acid ursodeoxycholic sau khi được hấp thu một lượng lớn chủ yếu sẽ được bài tiết vào phân.

6. Tương tác của thuốc Amursolic

Thuốc Amursolic 150 mg có thể tương tác nếu dùng đồng thời với những thuốc và chất sau:

  • Than hoạt, colestyramin, thuốc kháng acid có chứa nhôm hydroxyd
  • Cyclosporin
  • Ciprofloxacin
  • Thuốc tránh thai đường uống

7. Lưu ý khi sử dụng thuốc Amursolic

  • Cần theo dõi chức năng gan thông qua việc kiểm tra các thông số AST, ALT, GGT mỗi 4 tuần một lần trong 3 tháng đầu tiên điều trị và sau đó mỗi 3 tháng một lần.
  • Trường hợp điều trị sỏi túi mật có bản chất cholesterol bằng thuốc Amursolic, nên kiểm tra hiệu quả điều trị bằng chẩn đoán hình ảnh sau 6 tháng, đánh giá hình ảnh của túi mật, sỏi mật bị vôi hóa trên X quang.
  • Nếu bệnh nhân bị tiêu chảy khi sử dụng thuốc Amursolic thì cần phải giảm liều. Trường hợp tiêu chảy vẫn còn, cần ngưng thuốc và tham khảo ý kiến của bác sĩ.
  • Trường hợp điều trị thuốc Amursolic dài ngày, kiểm tra trực tràng được khuyến cáo.
  • Không phối hợp với các thuốc gây độc cho gan.
  • Trường hợp bệnh nhân ứ mật gây triệu chứng mẩn ngứa, liều dùng của Amursolic cần được khởi đầu với liều là 200 mg/ngày, và có thể tăng liều nếu cần thiết.
  • Không sử dụng rượu bia, chất kích thích trong thời gian điều trị thuốc Amursolic.
  • Bảo quản thuốc nơi khô ráo, nhiệt độ trên 30 độ, tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Amursolic 150 mg. Bệnh nhân cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trên bao bì để nắm rõ các thông tin về cách sử dụng, liều dùng và những lưu ý quan trọng. Ngoài ra, thực hiện đúng hướng dẫn của bác sĩ sẽ giúp mang lại hiệu quả điều trị tốt nhất.

Dẫn nguồn từ: https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-cua-thuoc-amursolic/

Công dụng thuốc Felodil 5mg Previous post Công dụng thuốc Felodil 5mg
Công dụng thuốc Ticoldex Next post Công dụng thuốc Ticoldex